Theo kết quả khảo sát cho thấy, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) được điều chỉnh giảm tại một số kỳ hạn so với tháng trước. Vì vậy, lãi suất huy động dao động trong phạm vi 2,5%/năm - 6,9%/năm, áp dụng tại các kỳ hạn 1 - 60 tháng trả lãi vào cuối kỳ.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lãi suất tiền gửi giữ ổn định ở mức lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm. Kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng có lãi suất chung là 3,2%/năm, và kỳ hạn gửi 5 tháng lãi suất tiết kiệm ở mức 3,3%/năm.
Tuy nhiên, với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất Ngân hàng MB lại điều chỉnh giảm nhẹ 0,05 điểm % xuống mức 4,25%/năm cho hình thức nhận lãi trước nhưng ở hình thức trả lãi sau vẫn giữ nguyên ở mức 5,9%/năm.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng ở mức 4,4%/năm đều triển khai cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn gửi 7 tháng và 8 tháng. Kỳ hạn gửi 9 tháng niêm yết ở mức 4,6%/năm, kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng hưởng lãi suất chung là 4,7%/năm.
Ở kỳ hạn 12 tháng, ghi nhận lãi suất tại hình thức nhận lãi trước đã giảm 0,05 điểm % xuống 4,85%/năm, còn hình thức trả lãi cuối kỳ vẫn đứng yên ở mức 6,8%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng.
Các kỳ hạn gửi bao gồm 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng, MBBank tiếp tục duy trì lãi suất ngân hàng với mức lần lượt là 5,1%/năm, 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Còn tại kỳ hạn 24 tháng, lãi suất ghi nhận có sự điều chỉnh giảm nhẹ 0,05 điểm % xuống mức 5,35%/năm, dưới hình thức lĩnh lãi trước. Còn tại hình thức trả lãi sau, lãi suất huy động ở mức không đổi là 6,9%/năm áp dụng với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, Ngân hàng MB cũng duy trì mức lãi suất 6,2%/năm dành cho kỳ hạn gửi từ 36 tháng đến 60 tháng; tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần là 0,2%/năm và không kỳ hạn là 0,1%/năm.
1 tuần | 0.2% |
|
2 tuần | 0.2% |
|
3 tuần | 0.2% |
|
1 tháng | 2.5% |
|
2 tháng | 2.6% |
|
3 tháng | 3.2% |
|
4 tháng | 3.2% |
|
5 tháng | 3.3% |
|
6 tháng | 4.25% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng | 4.4% |
|
8 tháng | 4.4% |
|
9 tháng | 4.6% |
|
10 tháng | 4.7% |
|
11 tháng | 4.7% |
|
12 tháng | 4.85% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5.1% |
|
15 tháng | 5.4% |
|
18 tháng | 5.5% |
|
24 tháng | 5.35% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6.2% |
|
48 tháng | 6.2% |
|
60 tháng | 6.2% |
|
Không kỳ hạn | 0.1% |
|
Nguồn: MBBank.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 5,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 6,8 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 6,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Nguồn: MBBank.
Lãi suất Ngân hàng MB áp dụng cho khách hàng Tổ chức kinh tế trong tháng 11 này nhìn chung không có sự thay đổi so với đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất huy động tiếp tục nằm trong khoảng từ 2,3%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Trong biểu lãi suất này, mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 5,6%/năm áp dụng cho các kỳ hạn gửi từ 24 tháng đến 60 tháng.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0.1% |
01 tuần | 0.2% |
02 tuần | 0.2% |
03 tuần | 0.2% |
01 tháng | 2.3% |
02 tháng | 2.4% |
03 tháng | 3% |
04 tháng | 3% |
05 tháng | 3% |
06 tháng | 3.9% |
07 tháng | 4% |
08 tháng | 4% |
09 tháng | 4.3% |
10 tháng | 4.3% |
11 tháng | 4.3% |
12 tháng | 4.7% |
13 tháng | 4.7% |
18 tháng | 5.4% |
24 tháng | 5.6% |
36 tháng | 5.6% |
48 tháng | 5.6% |
60 tháng | 5.6% |
Nguồn: MBBank.