Khảo sát ngày 15/5 tại Ngân hàng MBBank cho thấy biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân giữ nguyên so với tháng trước. Vì vậy, lãi suất huy động dành cho tiền gửi tại kỳ hạn 1 - 60 tháng dao động trong khoảng 2,9%/năm - 6,9%/năm.
Cụ thể, các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng ghi nhận lãi suất tiền gửi niêm yết ở mức lần lượt là 2,9%/năm và 3%/năm.
Tại hai kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng, Ngân hàng MB quy định lãi suất chung 3,4%/năm cho cả hai kỳ hạn. Và lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 5 tháng là 3,5%/năm.
Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước tiếp tục duy trì ở mức 4,44%/năm; còn lãi suất áp dụng cho hình thức trả lãi sau với tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên là 5,9%/năm.
Tại kỳ hạn kéo dài từ 7 tháng đến 11 tháng, lãi suất tiết kiệm được Ngân hàng MB giữ nguyên so với trước. Theo đó, lãi suất cho hai kỳ hạn gửi 7 tháng và 8 tháng ấn định cùng mức 4,4%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,6%/năm, còn kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng là 4,7%/năm.
Ở kỳ hạn 12 tháng, lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước là 5,39%/năm. Trong khi, lãi suất áp dụng cho hình thức trả lãi sau có khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng niêm yết ở mức 6,8%/năm.
Tháng 5 này, lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng vẫn triển khai ở mức 5,7%/năm, còn kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng lần lượt là là 5,6%/năm và 6,%/năm.
Trong khi đó, tại kỳ hạn 24 tháng, lãi suất ngân hàng MB áp dụng với hình thức trả lãi trước niêm yết ở mức 5,75%/năm, còn lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi sau có khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng là 6,9%/năm.
Đối với tiền gửi tại kỳ hạn 36 tháng, MBBank quy định lãi suất ở mức 6,6%. Ở kỳ hạn 48 tháng và 60 tháng, lãi suất của cả hai kỳ hạn này đều đồng loạt ấn định ở mức 6,4%/năm.
Riêng trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm ở kỳ hạn ngắn 1-3 tuần, thì sẽ được hưởng mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm. Còn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất |
Ghi chú |
1 tuần |
0.2% |
|
2 tuần |
0.2% |
|
3 tuần |
0.2% |
|
1 tháng |
2.9% |
|
2 tháng |
3% |
|
3 tháng |
3.4% |
|
4 tháng |
3.4% |
|
5 tháng |
3.5% |
|
6 tháng |
4.44% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng |
4.4% |
|
8 tháng |
4.4% |
|
9 tháng |
4.6% |
|
10 tháng |
4.7% |
|
11 tháng |
4.7% |
|
12 tháng |
5.39% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng |
5.7% |
|
15 tháng |
5.6% |
|
18 tháng |
6.1% |
|
24 tháng |
5.75% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng |
6.6% |
|
48 tháng |
6.4% |
|
60 tháng |
6.4% |
|
Không kỳ hạn |
0.1% |
Nguồn: MBBank.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) |
Điều kiện |
6 tháng |
5.9% |
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng |
6.8% |
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
24 tháng |
6.9% |
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
Nguồn: MBBank.
Trong tháng 5 này, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank cũng không thay đổi so với hồi tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất huy động niêm yết ở mức từ 2,7%/năm đến 6,1%/năm, trải dài từ kỳ hạn 1 - 60 tháng.
Ngoài ra, tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần của khách hàng Tổ chức kinh tế cũng được áp dụng tương tự như khách hàng cá nhân, cùng ở mức 0,2%/năm. Và lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục ấn định ở mức 0,1%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH |
0.1% |
1 tuần |
0.2% |
2 tuần |
0.2% |
3 tuần |
0.2% |
1 tháng |
2.7% |
2 tháng |
2.8% |
3 tháng |
3.2% |
4 tháng |
3.2% |
5 tháng |
3.2% |
6 tháng |
4.05% |
7 tháng |
4% |
8 tháng |
4% |
9 tháng |
4.3% |
10 tháng |
4.3% |
11 tháng |
4.3% |
12 tháng |
5.1% |
13 tháng |
5.1% |
18 tháng |
6% |
24 tháng |
6.1% |
36 tháng |
6% |
48 tháng |
5.8% |
60 tháng |
5.8% |
Nguồn: MBBank.