Bước sang tháng 5, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) tiếp tục triển khai khung lãi suất tiền gửi không đổi dành cho khách hàng cá nhân, nhận lãi cuối kỳ. Phạm vi lãi suất hiện đang được niêm yết trong khoảng 3,65%/năm - 6,4%/năm dành cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Cụ thể như sau, ngân hàng ABBank áp dụng lãi suất 3,65%/năm cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng. Tại kỳ hạn 2 tháng, lãi suất được ghi nhận ổn định ở mức 3,8%/năm.
Khách hàng khi gửi tiền có kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng vẫn sẽ được hưởng lãi suất là 4%/năm. Những khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng đều được ấn định lãi suất ngân hàng ABBank là 5,6%/năm.
Mức lãi suất 5,7%/năm hiện vẫn đang được ấn định cho các kỳ hạn từ 8 tháng đến 12 tháng.
Riêng những khoản tiết kiệm có kỳ hạn 13, lãi suất tiết kiệm được ấn định là 8,3%/năm, cao nhất tại ngân hàng ABBank. Đây đồng thời cũng là lãi suất tham chiếu dành cho các khoản vay tại ngân hàng.
Tại các kỳ hạn dài hơn từ 18 tháng đến 60 tháng, ngân hàng ABBank vẫn giữ nguyên lãi suất so với tháng trước. Trong đó, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng vẫn được hưởng lãi suất không đổi là 6%/năm. Tại kỳ hạn 36 tháng, lãi suất được ấn định là 6,3%/năm.
Đối với các kỳ hạn dài hơn 48 tháng và 60 tháng, lãi suất ngân hàng được triển khai chung là 6,4%/năm.
Nếu khách hàng gửi tiền với các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần hoặc gửi không kỳ hạn thì lãi suất chỉ được duy trì ở mức 0,2%/năm.
Bên cạnh hình thức nhận lãi cuối kỳ, khách hàng cũng có thể linh hoạt chọn các gói sản phẩm huy động với lãi suất hấp dẫn không kém như: lĩnh lãi hàng quý (5,54%/năm đến 5,81%/năm); lĩnh lãi hàng tháng (3,79%/năm đến 5,78%/năm); lĩnh lãi trước (3,64%/năm đến 5,5%/năm), không đổi so với hồi tháng 4.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi hàng quý |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|
|
|
01 tuần |
0,2 |
|
|
|
02 tuần |
0,2 |
|
|
|
03 tuần |
0,2 |
|
|
|
01 tháng |
3.65 |
|
|
3.64 |
02 tháng |
3.80 |
|
3.79 |
3.78 |
03 tháng |
4.00 |
|
3.99 |
3.96 |
04 tháng |
4.00 |
|
3.98 |
3.95 |
05 tháng |
4.00 |
|
3.97 |
3.93 |
06 tháng |
5.60 |
5.56 |
5.54 |
5.45 |
07 tháng |
5.60 |
|
5.52 |
5.42 |
08 tháng |
5.70 |
|
5.61 |
5.49 |
09 tháng |
5.70 |
5.62 |
5.59 |
5.47 |
10 tháng |
5.70 |
|
5.58 |
5.44 |
11 tháng |
5.70 |
|
5.57 |
4.42 |
12 tháng |
5.70 |
5.58 |
5.56 |
5.39 |
13 tháng (*) |
8.30 (*) |
|
||
15 tháng |
5.70 |
5.54 |
5.52 |
5.32 |
18 tháng |
6.00 |
5.79 |
5.76 |
5.50 |
24 tháng |
6.00 |
5.71 |
5.68 |
5.36 |
36 tháng |
6.30 |
5.81 |
5.78 |
5.30 |
48 tháng |
6.40 |
5.74 |
5.71 |
5.10 |
60 tháng |
6.40 |
5.59 |
5.57 |
4.85 |
Nguồn: ABBank.
Ngoài ra, các sản phẩm khác như: Lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, Lãi suất tiết kiệm Tích lũy cho tương lai, Lãi suất Tiết kiệm bậc thang, Lãi suất tiền gửi thanh toán, Lãi suất huy động Chứng chỉ tiền gửi,... vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.