Tại thời điểm khảo sát vào ngày 10/5, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) điều chỉnh tăng lãi suất ở một số kỳ hạn nhất định. Hiện, phạm vi lãi suất ngân hàng SeABank được triển khai từ 3,7%/năm đến 6,25%/năm, lần lượt áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 3,7%/năm khi gửi tiền tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, tăng 0,1 - 0,2 điểm phần trăm so với tháng trước.
Lãi suất huy động vốn áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 - 7 tháng vẫn được giữ nguyên là 5,4%/năm. Tại kỳ hạn 8 tháng, ngân hàng SeABank tiếp tục được duy trì ở mức 5,5%/năm.
Các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 8 tháng đến 11 tháng vẫn được niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 5,5%/năm - 6,05%/năm.
Tại các kỳ hạn dài hơn là 12 tháng và 15 tháng, lãi suất được áp dụng ở cùng mức 6,1%/năm. Khách hàng khi gửi tiền với kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng sẽ được hưởng lãi suất lần lượt là 6,15%/năm và 6,2%/năm.
Hiện tại, mức lãi suất 6,25%/năm được ghi nhận cao nhất tại ngân hàng SeABank dành cho khách hàng cá nhân với hình thức nhận lãi cuối kỳ, áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng.
Trong trường hợp, khách hàng khi gửi tiền với các kỳ hạn ngắn từ 7 ngày đến 21 ngày thì lãi suất tiết kiệm vẫn được duy trì chỉ 0,2%/năm.
Nguồn: SeABank
So với tháng trước, bảng lãi suất ngân hàng đối với sản phẩm Tiết kiệm bậc thang đã được điều chỉnh tăng tại một vài kỳ hạn nhất định. Phạm vi lãi suất được điều chỉnh trong khoảng 3,7%/năm - 6,63%/năm, tương ứng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Khác với hình thức gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ, gói sản phẩm Tiết kiệm bậc thang với khung lãi suất được chia ra tương ứng với các hạn mức như sau:100 triệu đến dưới 500 triệu đồng (3,7%/năm - 6,42%/năm), 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng (3,7%/năm - 6,47%/năm), 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng (3,7%/năm - 6,52%/năm), 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng (3,7%/năm - 6,57%/năm) và từ 10 tỷ trở lên (3,7%/năm - 6,63%/năm), tăng 0,1 - 0,2 điểm phần trăm so với tháng trước.
Mức lãi suất cao nhất ghi nhận được tại Ngân hàng SeABank vào thời điểm khảo sát là 6,63%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, dành cho số tiền gửi có hạn mức từ 10 tỷ trở lên.
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
2 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
4 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
5 Tháng |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
3,70% |
6 Tháng |
6,05% |
6,10% |
6,15% |
6,20% |
6,25% |
7 Tháng |
5,90% |
5,95% |
6,00% |
6,05% |
6,10% |
8 Tháng |
5,95% |
6,00% |
6,05% |
6,10% |
6,15% |
9 Tháng |
6,00% |
6,05% |
6,10% |
6,15% |
6,20% |
10 Tháng |
6,05% |
6,10% |
6,15% |
6,20% |
6,25% |
11 Tháng |
6,10% |
6,15% |
6,20% |
6,25% |
6,30% |
12 Tháng |
6,35% |
6,40% |
6,45% |
6,50% |
6,55% |
13 Tháng |
6,45% |
6,50% |
6,55% |
6,60% |
6,65% |
15 Tháng |
6,30% |
6,35% |
6,40% |
6,45% |
6,50% |
18 Tháng |
6,32% |
6,37% |
6,40% |
6,47% |
6,52% |
24 Tháng |
6,35% |
6,40% |
6,45% |
6,50% |
6,55% |
36 Tháng |
6,42% |
6,47% |
6,52% |
6,57% |
6,63% |
Nguồn: SeABank