Lãi suất ngân hàng MSB ổn định trong tháng 2/2022

Đầu tháng 2/2022, lãi suất ngân hàng MSB dưới hình thức tiết kiệm thường tại quầy nhìn chung không có sự thay đổi so với đầu tháng trước. Do đó, lãi suất áp dụng tiếp tục dao động trong phạm vi từ 3% - 7%/năm khi gửi tiết kiệm từ 1 tháng đến 36 tháng.

Lãi suất ngân hàng MSB dành cho khách hàng cá nhân

Trong tháng 2 này, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) nhìn chung không có sự thay đổi so với đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất dao động trong phạm vi từ 3%/năm đến 7%/năm dành cho các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng.

Cụ thể, trường hợp khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được hưởng mức lãi suất là 3%/năm và 3,5%/năm; còn với kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng trở lên sẽ hưởng cùng lãi suất là 3,8%/năm.

Trong khi các kỳ hạn 6 tháng đến 9 tháng được ngân hàng MSB quy định lãi suất tiết kiệm là 5%/năm. Còn tại hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng được niêm yết mức ở mức là 5,3%/năm.

Lãi suất ngân hàng MSB tại kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng tiếp tục được ấn định chung mức 5,6%/năm. Ngoài ra, tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, MSB cũng niêm yết mức lãi suất riêng là 7% năm cho khung tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.

MSB không quy định lãi suất ngân hàng cho các kỳ hạn gửi ngắn dưới 1 tháng và mức lãi suất bằng 0 khi rút trước hạn.

Lãi suất ngân hàng MSB ổn định trong tháng 2/2022 - Ảnh 1.

Nguồn: MSB

Song song với hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, MSB cũng triển khai hình thức lĩnh Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm), đi ngang so với đầu tháng 1.

Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND

Kỳ hạn

Lãi suất cao nhất

Định kỳ sinh lời

Trả lãi ngay

Ong Vàng

Măng Non

HĐ tiền gửi

Rút trước hạn

0

01 tháng

3

2,85

 

 

3

02 tháng

3,5

2,95

2,95

 

 

3

03 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

04 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

05 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

06 tháng

5

4,9

4,75

4,8

4,8

4,95

07 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

08 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

09 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

10 tháng

5,3

5,2

5,2

5,15

5,15

5,25

11 tháng

5,3

5,2

5,2

5,15

5,15

5,25

12 tháng(**)

5,6

5,3

5,2

5,3

5,3

5,45

13 tháng(***)

5,6

5,3

5,2

5,3

5,3

5,45

15 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

18 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

24 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

36 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

04-15 năm

 

 

 

5,4

5,4

 

Nguồn: MSB

Ngoài hình thức tiết kiệm thông thường, MSB cũng triển khai sản phẩm tiết kiệm trực tuyến cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng. Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng cao hơn 0,5 - 0,8 điểm % so với tiền gửi thông thường tại một số kỳ hạn.

Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online

Kỳ hạn

Lãi suất cao nhất

Định kỳ sinh lời

Trả lãi ngay

Ong Vàng (*)

Rút trước hạn

0

01 tháng

3,5

 

3,35

 

02 tháng

3,5

3,45

3,45

 

03 tháng

3,8

3,75

3,75

3,5

04 tháng

3,8

3,75

3,75

3,5

05 tháng

3,8

3,75

3,75

3,5

06 tháng

5,5

5,4

5,25

4,8

07 tháng

5,8

5,6

5,55

5,1

08 tháng

5,8

5,6

5,55

5,1

09 tháng

5,8

5,6

5,55

5,1

10 tháng

5,8

5,7

5,7

5,15

11 tháng

5,8

5,7

5,7

5,15

12 tháng

6,1

5,8

5,7

5,3

13 tháng

6,1

5,8

5,7

5,3

15 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

18 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

24 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

36 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

Nguồn: MSB.

chọn
'Đất huyện ven trúng đấu giá gấp nhiều lần khởi điểm là đúng thực tế'
Thứ trưởng Tài nguyên & Môi trường cho rằng các địa phương đã kiểm soát chặt công tác đấu giá nhưng thời điểm giao thoa giữa luật cũ và mới phần nào khiến giá trúng tăng cao.