Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 7/2022
Theo khảo sát vào ngày 3/6, lãi suất tại Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) không có khác biệt so với ghi nhận vào tháng trước. Hiện tại, khách hàng cá nhân có các khoản tiền gửi trong kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 3,95 - 6,7%/năm.
Mức lãi suất 3,95%/năm hiện đang được triển khai cho các kỳ hạn đầu, từ kỳ hạn 1 tháng đến 5 tháng. Hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng được ngân hàng ấn định cùng tại mức lãi suất là 5,6%/năm. Tương tự, lãi suất tiền gửi dành cho các kỳ hạn 8 - 11 tháng vẫn ổn định tại mức 5,9%/năm.
Đối với kỳ hạn 12 tháng, Nam A Bank đang huy động mức lãi suất không đổi là 6,4%/năm. Hiện tại, khách hàng có khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận lãi suất của kỳ hạn 12 tháng, tức là 6,4%/năm.
Xét đến kỳ hạn 14 - 17 tháng và 18 - 23 tháng, lãi suất tiết kiệm tiếp tục ở mức tương ứng là 6,6%/năm và 6,7%/năm. Khách hàng có khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng có kỳ hạn 24 tháng sẽ được áp dụng lãi suất của kỳ hạn trước đó, cụ thể hiện tại là 6,7%/năm của kỳ hạn 23 tháng.
Các kỳ hạn dài hơn cũng có lãi suất ổn định trong tháng này như sau: 6,5%/năm (kỳ hạn 25 - 29 tháng), 6,4%/năm (kỳ hạn 30 - 33 tháng) và 5,9%/năm (kỳ hạn 34 - 36 tháng).
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank trong trường hợp gửi tiền không kỳ hạn hoặc 1 - 3 tuần cũng tiếp tục được giữ nguyên tại mức tương ứng là 0,1%/năm và 0,2%/năm. Các kỳ hạn ngắn này được quy định cho riêng phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn các phương thức khác, gồm: lĩnh lãi hàng tháng (3,92 - 6,4%/năm), lĩnh lãi trước (3,88 - 6,12%/năm), lĩnh lãi hàng quý (5,46 - 6,43%/năm) và lĩnh lãi 6 tháng một lần (5,5 - 6,48%/năm).
KỲ HẠN |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
LÃI TRẢ TRƯỚC |
LÃI HÀNG QUÝ |
LÃI 06 THÁNG/LẦN |
KKH |
0,10 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần (Từ 07 - 13 ngày) |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) |
3,95 |
- |
3,93 |
- |
- |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) |
3,95 |
3,94 |
3,92 |
- |
- |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) |
3,95 |
3,93 |
3,91 |
- |
- |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) |
3,95 |
3,93 |
3,89 |
- |
- |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) |
3,95 |
3,92 |
3,88 |
- |
- |
6 tháng |
5,60 |
5,53 |
5,44 |
5,56 |
- |
7 tháng |
5,60 |
5,52 |
5,42 |
- |
- |
8 tháng |
5,90 |
5,80 |
5,67 |
- |
- |
9 tháng |
5,90 |
5,78 |
5,64 |
5,81 |
- |
10 tháng |
5,90 |
5,77 |
5,62 |
- |
- |
11 tháng |
5,90 |
5,75 |
5,59 |
- |
- |
12 tháng |
6,40 |
6,21 |
6,01 |
6,25 |
6,30 |
13 tháng (**) |
- |
6,20 |
5,98 |
- |
- |
14 tháng |
6,60 |
6,37 |
6,12 |
- |
- |
15 tháng |
6,60 |
6,35 |
6,09 |
6,39 |
- |
16 tháng |
6,60 |
6,34 |
6,06 |
- |
- |
17 tháng |
6,60 |
6,32 |
6,03 |
- |
- |
18 tháng |
6,70 |
6,40 |
6,08 |
6,43 |
6,48 |
19 tháng |
6,70 |
6,38 |
6,05 |
- |
- |
20 tháng |
6,70 |
6,36 |
6,02 |
- |
- |
21 tháng |
6,70 |
6,35 |
5,99 |
6,38 |
- |
22 tháng |
6,70 |
6,33 |
5,96 |
- |
- |
23 tháng |
6,70 |
6,33 |
5,93 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
6,30 |
5,90 |
6,33 |
6,38 |
25 tháng |
6,50 |
6,11 |
5,72 |
- |
- |
26 tháng |
6,50 |
6,09 |
5,69 |
- |
- |
27 tháng |
6,50 |
6,08 |
5,67 |
6,11 |
- |
28 tháng |
6,50 |
6,06 |
5,64 |
- |
- |
29 tháng |
6,50 |
6,05 |
5,61 |
- |
- |
30 tháng |
6,40 |
5,95 |
5,51 |
5,98 |
6,02 |
31 tháng |
6,40 |
5,93 |
5,49 |
- |
- |
32 tháng |
6,40 |
5,92 |
5,46 |
- |
- |
33 tháng |
6,40 |
5,90 |
5,44 |
5,93 |
|
34 tháng |
5,90 |
5,46 |
5,05 |
- |
- |
35 tháng |
5,90 |
5,45 |
5,03 |
- |
- |
36 tháng |
5,90 |
5,44 |
5,01 |
5,46 |
5,50 |
Nguồn: Nam A Bank
Tiếp nối tháng trước, ngân hàng Nam A Bank vẫn duy trì khung lãi suất tiết kiệm trực tuyến vào khoảng 3,9 - 7,4%/năm trong tháng 6. Biểu lãi suất này được áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng, với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau: 3,9%/năm (kỳ hạn 1 - 5 tháng), 6,5%/năm (kỳ hạn 6 - 7 tháng), 6,6%/năm (kỳ hạn 8 - 9 tháng), 6,8%/năm (kỳ hạn 10 - 11 tháng), 7,2%/năm (kỳ hạn 12 - 15 tháng) và 7,4%/năm (kỳ hạn 16 - 36 tháng).
So với khung lãi suất tại quầy, lãi suất ngân hàng dành cho tiền gửi trực tuyến có sự chênh lệch trong khoảng 0,05 - 1,5 điểm %. Trong đó, các kỳ hạn 1 - 5 tháng có mức thấp hơn, còn lại đều cao hơn lãi suất thông thường.
Trường hợp chọn gửi tiết kiệm trực tuyến trong thời gian từ 1 tuần đến 3 tuần, khách hàng cũng sẽ được nhận mức lãi suất cũ là 0,2%/năm trong tháng này.
KỲ HẠN (THÁNG) |
LÃI CUỐI KỲ |
01 tuần |
0,20 |
02 tuần |
0,20 |
03 tuần |
0,20 |
01 tháng |
3,90 |
02 tháng |
3,90 |
03 tháng |
3,90 |
04 tháng |
3,90 |
05 tháng |
3,90 |
06 tháng |
6,40 |
07 tháng |
6,40 |
08 tháng |
6,50 |
09 tháng |
6,50 |
10 tháng |
6,50 |
11 tháng |
6,80 |
12 tháng |
7,20 |
13 tháng |
7,20 |
14 tháng |
7,20 |
15 tháng |
7,20 |
16 tháng |
7,40 |
17 tháng |
7,40 |
18 tháng |
7,40 |
24 tháng |
7,40 |
36 tháng |
7,40 |
Nguồn: Nam A Bank