Trong lần cập nhật gần đây nhất, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) nhìn chung giữ nguyên lãi suất của nhiều kỳ hạn. Ghi nhận cho thấy, phạm vi lãi suất tại quầy hiện dao động trong khoảng 3,95 - 6,7%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đang được niêm yết với cùng mức lãi suất là 3,95%/năm. Mức lãi suất tiền gửi 5,6%/năm tiếp tục được triển khai cho hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng. Nhỉnh hơn là các kỳ hạn 8 - 11 tháng với lãi suất ổn định tại mức 5,9%/năm.
Riêng với lãi suất dành cho tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng, Nam A Bank đã có động thái điều chỉnh nhẹ, tăng 0,1 điểm % lên 6,5%/năm. Hiện tại, khách hàng có khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận lãi suất của kỳ hạn 12 tháng.
Từ kỳ hạn 14 tháng trở lên, lãi suất tiết kiệm đồng loạt ổn định, cụ thể: 6,6%/năm (kỳ hạn 14 - 17 tháng), 6,7%/năm (kỳ hạn 18 - 23 tháng), 6,5%/năm (kỳ hạn 25 - 29 tháng), 6,4%/năm (kỳ hạn 30 - 33 tháng) và 5,9%/năm (kỳ hạn 34 - 36 tháng).
Tương tự như kỳ hạn 13 tháng, tiền gửi dưới 500 tỷ đồng có kỳ hạn 24 tháng được ngân hàng áp dụng lãi suất của kỳ hạn trước đó, ở thời điểm hiện tại là 6,7%/năm.
Đối với khách hàng có nhu cầu gửi tiền không kỳ hạn hoặc 1 - 3 tuần, lãi suất ngân hàng Nam A Bank mà khách hàng sẽ nhận lần lượt là 0,1%/năm và 0,2%/năm, chỉ dành riêng phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh đó, Nam A Bank còn triển khai một số phương thức lĩnh lãi khác như sau: lĩnh lãi hàng tháng (3,92 - 6,4%/năm), lĩnh lãi trước (3,88 - 6,12%/năm), lĩnh lãi hàng quý (5,46 - 6,43%/năm) và lĩnh lãi 6 tháng một lần (5,5 - 6,48%/năm).
Khung lãi suất của các phương thức lĩnh lãi này nhìn chung cũng ổn định so với tháng trước, chỉ tăng nhẹ 0,09 - 0,1 điểm % tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng.
KỲ HẠN |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
LÃI TRẢ TRƯỚC |
LÃI HÀNG QUÝ |
LÃI 06 THÁNG/LẦN |
KKH |
0,10 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần (Từ 07 - 13 ngày) |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) |
3,95 |
- |
3,93 |
- |
- |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) |
3,95 |
3,94 |
3,92 |
- |
- |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) |
3,95 |
3,93 |
3,91 |
- |
- |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) |
3,95 |
3,93 |
3,89 |
- |
- |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) |
3,95 |
3,92 |
3,88 |
- |
- |
6 tháng |
5,60 |
5,53 |
5,44 |
5,56 |
- |
7 tháng |
5,60 |
5,52 |
5,42 |
- |
- |
8 tháng |
5,90 |
5,80 |
5,67 |
- |
- |
9 tháng |
5,90 |
5,78 |
5,64 |
5,81 |
- |
10 tháng |
5,90 |
5,77 |
5,62 |
- |
- |
11 tháng |
5,90 |
5,75 |
5,59 |
- |
- |
12 tháng |
6,50 |
6,31 |
6,1 |
6,34 |
6,39 |
13 tháng (**) |
- |
6,29 |
6,07 |
- |
- |
14 tháng |
6,60 |
6,37 |
6,12 |
- |
- |
15 tháng |
6,60 |
6,35 |
6,09 |
6,39 |
- |
16 tháng |
6,60 |
6,34 |
6,06 |
- |
- |
17 tháng |
6,60 |
6,32 |
6,03 |
- |
- |
18 tháng |
6,70 |
6,40 |
6,08 |
6,43 |
6,48 |
19 tháng |
6,70 |
6,38 |
6,05 |
- |
- |
20 tháng |
6,70 |
6,36 |
6,02 |
- |
- |
21 tháng |
6,70 |
6,35 |
5,99 |
6,38 |
- |
22 tháng |
6,70 |
6,33 |
5,96 |
- |
- |
23 tháng |
6,70 |
6,33 |
5,93 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
6,30 |
5,90 |
6,33 |
6,38 |
25 tháng |
6,50 |
6,11 |
5,72 |
- |
- |
26 tháng |
6,50 |
6,09 |
5,69 |
- |
- |
27 tháng |
6,50 |
6,08 |
5,67 |
6,11 |
- |
28 tháng |
6,50 |
6,06 |
5,64 |
- |
- |
29 tháng |
6,50 |
6,05 |
5,61 |
- |
- |
30 tháng |
6,40 |
5,95 |
5,51 |
5,98 |
6,02 |
31 tháng |
6,40 |
5,93 |
5,49 |
- |
- |
32 tháng |
6,40 |
5,92 |
5,46 |
- |
- |
33 tháng |
6,40 |
5,90 |
5,44 |
5,93 |
|
34 tháng |
5,90 |
5,46 |
5,05 |
- |
- |
35 tháng |
5,90 |
5,45 |
5,03 |
- |
- |
36 tháng |
5,90 |
5,44 |
5,01 |
5,46 |
5,50 |
Nguồn: Nam A Bank
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến của Nam A Bank tiếp tục được giữ nguyên trong tháng 7 này. Theo ghi nhận, đây là tháng thứ ba liên tiếp ngân hàng không thay đổi lãi suất dành cho hình thức gửi tiền này.
Hiện tại, khách hàng có tiền gửi trực tuyến sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 3,9 - 7,4%/năm. Khung lãi suất này được áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các kỳ hạn 1 - 5 tháng đang có cùng mức lãi suất là 3,9%/năm. Tiếp theo, các kỳ hạn 6 - 7 tháng, 8 - 9 tháng và 10 - 11 tháng lần lượt có các mức lãi suất là 6,5%/năm, 6,6%/năm và 6,8%/năm.
Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho các kỳ hạn 12 - 15 tháng và 16 - 36 tháng cũng ổn định ở mức tương ứng là 7,2%/năm và 7,4%/năm.
So với khung lãi suất tại quầy, lãi suất dành cho tiền gửi trực tuyến có sự chênh lệch 0,05 - 1,5 điểm %. Trong đó, mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận tại kỳ hạn 36 tháng.
Trường hợp chọn gửi tiết kiệm trực tuyến trong thời gian từ 1 tuần đến 3 tuần, khách hàng cũng sẽ nhận được mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm trong tháng này.
KỲ HẠN (THÁNG) |
LÃI CUỐI KỲ |
01 tuần |
0,20 |
02 tuần |
0,20 |
03 tuần |
0,20 |
01 tháng |
3,90 |
02 tháng |
3,90 |
03 tháng |
3,90 |
04 tháng |
3,90 |
05 tháng |
3,90 |
06 tháng |
6,40 |
07 tháng |
6,40 |
08 tháng |
6,50 |
09 tháng |
6,50 |
10 tháng |
6,50 |
11 tháng |
6,80 |
12 tháng |
7,20 |
13 tháng |
7,20 |
14 tháng |
7,20 |
15 tháng |
7,20 |
16 tháng |
7,40 |
17 tháng |
7,40 |
18 tháng |
7,40 |
24 tháng |
7,40 |
36 tháng |
7,40 |
Nguồn: Nam A Bank