Lãi suất ngân hàng OceanBank áp dụng với khách hàng cá nhân
Bước sang tháng mới, Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương (OceanBank) tăng lãi suất tiết kiệm đối với kỳ hạn 6 tháng trở lên đối với tiền gửi cho khách hàng cá nhân.
Theo đó, khách hàng gửi tiền tại quầy có kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất vào khoảng 3,4 - 6,1%/năm, với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, tại các kỳ hạn 1 - 2 tháng và 3 - 5 tháng có lãi suất tiền gửi lần lượt là 3,4%/năm (1- 2 tháng) và 3,8%/năm (3 - 5 tháng), không ghi nhận điều chỉnh mới so với tháng trước.
Bắt đầu từ kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng Oceanbank điều chỉnh tăng 0,1 - 0,4 điểm.
Tại các kỳ hạn 6 -8 tháng, 9 - 11 tháng và 15 tháng đều tăng 0,4 điểm %, lần lượt đạt mức tương ứng như sau: 4,8%/năm (6 - 8 tháng), 4,9%/năm (9 - 11 tháng) và 5,7%/năm (15 tháng).
Bên cạnh đó, kỳ hạn 12 - 13 tháng đều có cùng lãi suất ngân hàng là 5,5%/năm, tăng 0,2 điểm %.
Tại kỳ hạn 15 tháng lãi suất được niêm yết ở mức 5,7%/năm, tăng 0,3 điểm %.
Đối với các khoản tiền được gửi tại kỳ hạn 18 - 36 tháng, khách hàng sẽ nhận được mức lãi cao nhất tháng là 6,1%/năm.
Cũng giống lãi suất tiền gửi tại quầy, thì lãi suất khi gửi online điều chỉnh tăng 0,1 - 0,4 điểm % từ kỳ hạn 6 tháng trở đi.
Bắt đầu từ kỳ hạn 6 - 12 tháng tăng khoảng 0,1 - 0,4 điểm %, lãi suất tiết kiệm dao động trong khoang 4,8 - 5,5%/năm.
Tương tự, kỳ hạn 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng có lãi suất khoảng 5,7 - 6,1%/năm sau khi tăng 0,1 - 0,2 điểm %.
Riêng kỳ hạn 36 tháng vẫn giữ nguyên lãi suất là 6,1%/năm
THỜI HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|
Lãi suất cuối kì |
||
Tại quầy |
Online |
|
Không kỳ hạn |
0.50 |
0.50 |
1 tuần |
0.50 |
0.50 |
2 tuần |
0.50 |
0.50 |
3 tuần |
0.50 |
0.50 |
01 tháng |
3.40 |
3.40 |
02 tháng |
3.40 |
3.40 |
03 tháng |
3.80 |
3.80 |
04 tháng |
3.80 |
3.80 |
05 tháng |
3.80 |
3.80 |
06 tháng |
4.80 |
4.80 |
07 tháng |
4.80 |
4.80 |
08 tháng |
4.80 |
4.80 |
09 tháng |
4.90 |
4.90 |
10 tháng |
4.90 |
4.90 |
11 tháng |
4.90 |
4.90 |
12 tháng |
5.50 |
5.50 |
13 tháng |
5.50 |
5.50 |
15 tháng |
5.70 |
5.70 |
18 tháng |
6.10 |
6.10 |
24 tháng |
6.10 |
6.10 |
36 tháng |
6.10 |
6.10 |
Nguồn: OceanBank
Khảo sát mới nhất cho thấy, lãi suất ngân hàng áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp vẫn giữ nguyên tại các kỳ hạn trong tháng 7 này.
Theo đó, kỳ hạn 1 - 24 tháng, khoảng 1,6 - 4,2%/năm, đối với tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ. Trong đó, kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng đang được niêm yết với mức lãi cao nhất.
Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, ngân hàng cũng điều chỉnh giảm trong tháng này, cụ thể:
- Lĩnh lãi đầu kỳ: Lãi suất 1,57 - 4,03%/năm
- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất 1,59 - 4,12%/năm
- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất 4,05 - 4,13%/năm
Trường hợp lựa chọn gửi tiền Over Night hoặc 1 - 3 tuần thì khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất khá thấp 0,2%/năm. Lưu ý, các kỳ hạn này chỉ được áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
KỲ HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|||
VNĐ |
||||
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi đầu kỳ |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi hàng quý |
|
TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng. |
0.20 |
|
|
|
Over Night |
0.20 |
|
|
|
1 tuần |
0.20 |
|
|
|
2 tuần |
0.20 |
|
|
|
3 tuần |
0.20 |
|
|
|
01 tháng |
1.60 |
1.57 |
|
|
02 tháng |
1.60 |
1.57 |
1.59 |
|
03 tháng |
1.90 |
1.86 |
1.89 |
|
04 tháng |
1.90 |
1.86 |
1.89 |
|
05 tháng |
1.90 |
1.86 |
1.89 |
|
06 tháng |
2.90 |
2.81 |
2.88 |
|
07 tháng |
2.90 |
2.81 |
2.88 |
|
08 tháng |
2.90 |
2.81 |
2.87 |
|
09 tháng |
2.90 |
2.81 |
2.87 |
|
10 tháng |
2.90 |
2.81 |
2.86 |
|
11 tháng |
2.90 |
2.81 |
2.86 |
|
12 tháng |
4.20 |
4.03 |
4.12 |
4.13 |
24 tháng |
4.20 |
4.03 |
4.03 |
4.05 |
Nguồn: OceanBank