Khảo sát ngày 27/9 cho thấy, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) vẫn giữ nguyên biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, tương tự như tháng trước. Các mức lãi suất dao động trong khoảng từ 2,95% đến 5,45%/năm, tùy theo kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn, cụ thể 1 – 2 tháng, ngân hàng áp dụng mức 2,95%/năm. Với kỳ hạn 3 – 5 tháng, lãi suất ngân hàng được nâng lên 3,45%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng trở đi, mức lãi suất ngân hàng SeAbank có sự gia tăng theo thời gian gửi: 3,75%/năm cho 6 tháng; 3,85%/năm cho 7 tháng; 3,90%/năm cho 8 tháng; và 3,95%/năm cho kỳ hạn 9 tháng.
Với khoản gửi tiết kiệm kỳ hạn 10 tháng, khách hàng được hưởng lãi suất 4%/năm; trong khi kỳ hạn 11 tháng ghi nhận mức 4,05%/năm. Các kỳ hạn dài từ 18 tháng đến 36 tháng được niêm yết ở mức 5,45%/năm, hiện là mức cao nhất trong biểu lãi suất tiết kiệm thông thường tại SeABank.
Đáng chú ý, nhóm kỳ hạn ngắn từ 7 đến 21 ngày vẫn giữ nguyên mức thấp 0,5%/năm. Đây là giải pháp linh hoạt, phù hợp với những khách hàng cần quản lý vốn lưu động trong thời gian ngắn.
| Kỳ hạn | Lãi suất năm |
| 7 Ngày | 0,5 |
| 14 Ngày | 0,5 |
| 21 Ngày | 0,5 |
| 1 Tháng | 2,95 |
| 2 Tháng | 2,95 |
| 3 Tháng | 3,45 |
| 4 Tháng | 3,45 |
| 5 Tháng | 3,45 |
| 6 Tháng | 3,75 |
| 7 Tháng | 3,85 |
| 8 Tháng | 3,9 |
| 9 Tháng | 3,95 |
| 10 Tháng | 4 |
| 11 Tháng | 4,05 |
| 12 Tháng | 4,5 |
| 15 Tháng | 5,25 |
| 18 Tháng | 5,45 |
| 24 Tháng | 5,45 |
| 36 Tháng | 5,45 |
Nguồn: SeABank.
Song song với gói tiết kiệm truyền thống, SeABank tiếp tục triển khai chương trình Tiết kiệm Bậc thang trong tháng 9/2025, với mức lãi suất dao động từ 2,95% đến 5,95%/năm, phụ thuộc vào số tiền gửi.
Cụ thể:
| Kỳ hạn | 100tr - dưới 500 tr | 500tr - dưới 1 tỷ | 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 10 tỷ trở lên |
| 1 tháng | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 |
| 2 tháng | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 |
| 3 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
| 4 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
| 5 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
| 6 tháng | 4,15 | 4,2 | 4,25 | 4,3 | 4,35 |
| 7 tháng | 4,23 | 4,28 | 4,33 | 4,38 | 4,43 |
| 8 tháng | 4,26 | 4,31 | 4,36 | 4,41 | 4,46 |
| 9 tháng | 4,29 | 4,34 | 4,39 | 4,44 | 4,49 |
| 10 tháng | 4,32 | 4,37 | 4,42 | 4,47 | 4,52 |
| 11 tháng | 4,35 | 4,4 | 4,45 | 4,5 | 4,55 |
| 12 tháng | 5 | 5,05 | 5,1 | 5,15 | 5,2 |
| 13 tháng | 5,2 | 5,25 | 5,3 | 5,35 | 5,4 |
| 15 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
| 18 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
| 24 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
| 36 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
Nguồn: SeABank.
Ngoài hai hình thức tiết kiệm phổ biến nói trên, SeABank trong tháng 9/2025 vẫn tiếp tục đa dạng hóa danh mục sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân. Ngân hàng cung cấp các gói tiết kiệm chuyên biệt như: Tiết kiệm Thông minh, Tiết kiệm “Vun đắp tương lai”, “Ươm mầm ước mơ”, cùng nhiều sản phẩm gửi tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ hàng tháng hoặc lĩnh lãi cuối kỳ.