Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 9/2025 cao nhất bao nhiêu?

Ghi nhận 17/9, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) tiếp tục áp dụng khung lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân tương tự tháng trước. Theo đó, lãi suất huy động cho khách hàng thường và hội viên Inspire dao động từ 3,05% đến 4,55%/năm, áp dụng cho các khoản gửi từ 1 đến 36 tháng, với hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Biểu lãi suất tiết kiệm thường tại ngân hàng Techcombank trong tháng 9/2025

Bước sang tháng 9, lãi suất ngân hàng Techcombank tiếp tục duy trì ổn định so với tháng trước. Trong đó, nhóm khách hàng cá nhân và hội viên Inspire được hưởng lãi suất 3,05 - 4,55%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.

Ảnh: Sưu tầm

Chi tiết hơn, ở các kỳ hạn ngắn 1 tháng và 2 tháng, Techcombank áp dụng lãi suất tiền gửi 3,05%/năm.

Với kỳ hạn 3 - 5 tháng, khách hàng được hưởng lãi suất tiết kiệm 3,35%/năm.

Từ kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng, Techcombank giữ nguyên lãi suất 4,35%/năm.

Và 4,55%/năm là mức lãi suất cao nhất Techcombank triển khai cho nhóm khách hàng thường và hội viên Inspire tại kỳ hạn 12 - 36 tháng.

Ngoài khung lãi suất phổ biến, Techcombank còn triển khai chính sách riêng cho nhóm khách hàng ưu tiên. Biểu lãi suất này được xây dựng trên cơ sở quy định của Ngân hàng Nhà nước, đồng thời phù hợp với định hướng điều hành của ngân hàng.

Đối với khách hàng Priority, Techcombank ấn định lãi suất từ 3,2% đến 4,7%/năm. Trong khi đó, hội viên Private được hưởng ưu đãi cao hơn, từ 3,25% đến 4,75%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1  - 36 tháng với phương thức nhận lãi cuối kỳ.

Ở sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn, Techcombank tiếp tục duy trì mức lãi suất 0,05%/năm, giữ nguyên so với các kỳ công bố trước.

Đồng thời, ngân hàng cũng cung cấp nhiều lựa chọn linh hoạt về hình thức nhận lãi để khách hàng dễ dàng quản lý tài chính, bao gồm:

  • Trả lãi hàng tháng: 3 - 4,4%/năm

  • Trả lãi hàng quý: 4,3 - 4,45%/năm

  • Trả lãi trước: 3 - 4,3%/năm

Biểu lãi suất tiết kiệm thường Techcombank tháng 9/2025

 

PRIVATE

PRIORITY

INSPIRE

KH THƯỜNG

NORMAL CUS

KKH

0,05

0,05

0,05

0,05

1 tháng

3,25

3,2

3,05

3,05

2 tháng

3,25

3,2

3,05

3,05

3 tháng

3,55

3,5

3,35

3,35

4 tháng

3,55

3,5

3,35

3,35

5 tháng

3,55

3,5

3,35

3,35

6 tháng

4,55

4,5

4,35

4,35

7 tháng

4,55

4,5

4,35

4,35

8 tháng

4,55

4,5

4,35

4,35

9 tháng

4,55

4,5

4,35

4,35

10 tháng

4,55

4,5

4,35

4,35

11 tháng

4,55

4,5

4,35

4,35

12 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

13 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

14 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

15 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

16 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

17 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

18 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

19 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

20 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

21 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

22 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

23 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

24 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

25 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

26 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

27 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

28 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

29 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

30 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

31 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

32 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

33 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

34 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

35 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

36 tháng

4,75

4,7

4,55

4,55

Nguồn: Techcombank.

Lãi suất Tiết kiệm Phát Lộc tại Techcombank tháng 9/2025

Trong tháng 9, sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc cũng duy trì lãi suất ổn định. Với khách hàng cá nhân thông thường và hội viên Inspire, lãi suất ngân hàng đi ngang từ 3,15%/năm đến 4,75%/năm cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.

Ở nhóm khách hàng ưu tiên, hội viên Priority được hưởng khung lãi suất từ 3,3%/năm đến 4,9%/năm, còn hội viên Private có thể tiếp cận mức cao nhất, dao động 3,35 - 5%/năm, tương ứng với các kỳ hạn 1 đến 36 tháng.

Với chính sách lãi suất ổn định, đa dạng hình thức nhận lãi và ưu đãi riêng cho từng nhóm khách hàng, Techcombank tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng có sản phẩm tiết kiệm cạnh tranh trên thị trường trong tháng 9/202

Biểu lãi suất tiết kiệm Phát Lộc tháng 9/2025

Kỳ Hạn

PRIVATE ≥3B

PRIVATE 1–3B

PRIVATE <1B

PRIORITY ≥3B

PRIORITY 1–3B

PRIORITY <1B

INSPIRE ≥3B

INSPIRE 1–3B

INSPIRE <1B

KH THƯỜNG ≥3B

KH THƯỜNG 1–3B

KH THƯỜNG <1B

1M

3,6

3,45

3,35

3,5

3,4

3,3

3,35

3,25

3,15

3,35

3,25

3,15

2M

3,6

3,45

3,35

3,5

3,4

3,3

3,35

3,25

3,15

3,35

3,25

3,15

3M

3,9

3,75

3,65

3,8

3,7

3,6

3,65

3,55

3,45

3,65

3,55

3,45

4M

3,9

3,75

3,65

3,8

3,7

3,6

3,65

3,55

3,45

3,65

3,55

3,45

5M

3,9

3,75

3,65

3,8

3,7

3,6

3,65

3,55

3,45

3,65

3,55

3,45

6M

4,8

4,7

4,65

4,7

4,65

4,6

4,55

4,5

4,45

4,55

4,5

4,45

7M

4,8

4,7

4,65

4,7

4,65

4,6

4,55

4,5

4,45

4,55

4,5

4,45

8M

4,8

4,7

4,65

4,7

4,65

4,6

4,55

4,5

4,45

4,55

4,5

4,45

9M

4,8

4,7

4,65

4,7

4,65

4,6

4,55

4,5

4,45

4,55

4,5

4,45

10M

4,8

4,7

4,65

4,7

4,65

4,6

4,55

4,5

4,45

4,55

4,5

4,45

11M

4,8

4,7

4,65

4,7

4,65

4,6

4,55

4,5

4,45

4,55

4,5

4,45

12M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

13M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

14M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

15M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

16M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

17M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

18M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

19M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

20M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

21M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

22M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

23M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

24M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

36M

5

4,9

4,85

4,9

4,85

4,8

4,75

4,7

4,65

4,75

4,7

4,65

Nguồn: Techcombank.

chọn