Lãi suất ngân hàng MB tháng 9/2025 duy trì ổn định

Lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng MB trong tháng 9/2025 vẫn duy trì ổn định và tiếp tục giữ mức cao nhất là 5,7%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi trả lãi sau tại kỳ hạn 60 tháng.

Lãi suất MBBank cho khách hàng cá nhân trong tháng 8/2025

Khảo sát ngày 17/9 cho thấy, biểu lãi suất tiền gửi  tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank) không ghi nhận điều chỉnh mới tại hầu hết kỳ hạn.

  Ảnh: Đồng phục Bốn Mùa

Đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn và các kỳ hạn ngắn từ 01 đến 03 tuần, lãi suất tiền gửi cuối kỳ đang ở mức khiêm tốn là 0.1%/năm và 0.5%/năm, không phân biệt số tiền gửi. 

Kế đến, với các kỳ hạn từ 01 đến 02 tháng, mức lãi suất dao động từ 3.2%/năm đến 3.4%/năm tùy thuộc vào số tiền gửi dưới hay trên 1 tỷ VND.

Tiếp theo, các khoản tiền gửi từ 03 đến 05 tháng được hưởng mức lãi suất từ 3.6%/năm đến 3.7%/năm, tăng nhẹ đối với các khoản tiền trên 1 tỷ VND. 

Đối với các kỳ hạn dài hơn, từ 06 đến 11 tháng,  lãi suất ngân hàng MB duy trì ở mức 4.2%/năm cho số tiền dưới 1 tỷ VND và 4.3%/năm cho số tiền trên 1 tỷ VND, tạo điều kiện thuận lợi cho những ai muốn gửi tiền trung hạn.

Đáng chú ý, kỳ hạn 12 tháng mang lại mức lãi suất tiết kiệm  hấp dẫn hơn, với 4.85%/năm cho số tiền dưới 1 tỷ VND và 4.9%/năm cho số tiền từ trên 1 tỷ VND. 

Cuối cùng, các kỳ hạn dài từ 13 tháng trở lên, đặc biệt là từ 24 đến 60 tháng, đang có mức lãi suất cao nhất là 5.70%/năm, áp dụng cho cả hai nhóm số tiền gửi, khuyến khích khách hàng gửi tiền dài hạn để tối ưu hóa lợi nhuận.

Bên cạnh đó, ngân hàng MB cũng triển khai nhiều hình thức trả lãi linh hoạt khác (hạn mức dưới 1 tỷ) với mức lãi suất ưu đãi trong tháng này như:

- Trả lãi trước: 3,19 - 5,11%/năm.

- Trả lãi hàng tháng: 3,57 - 5,41%/năm.

Kỳ hạn

Số tiền dưới 1 tỷ VND

Số tiền từ trên 1 tỷ VND

Lãi trả sau (%/năm)

Lãi trả trước (%/năm)

Lãi trả

hàng tháng (%/năm)

Lãi trả sau (%/năm)

Lãi trả trước (%/năm)

Lãi trả

hàng tháng (%/năm)

KKH

0.10%

 

 

0.10%

 

 

01 tuần

0.50%

 

 

0.50%

 

 

02 tuần

0.50%

 

 

0.50%

 

 

03 tuần

0.50%

 

 

0.50%

 

 

01 tháng

3.20%

3.19%

 

3.30%

3.29%

 

02 tháng

3.30%

3.28%

 

3.40%

3.38%

 

03 tháng

3.60%

3.56%

3.58%

3.70%

3.66%

3.68%

04 tháng

3.60%

3.55%

3.58%

3.70%

3.65%

3.68%

05 tháng

3.60%

3.54%

3.57%

3.70%

3.64%

3.67%

06 tháng

4.20%

4.11%

4.16%

4.30%

4.20%

4.26%

07 tháng

4.20%

4.09%

4.15%

4.30%

4.19%

4.25%

08 tháng

4.20%

4.08%

4.14%

4.30%

4.18%

4.24%

09 tháng

4.20%

4.07%

4.14%

4.30%

4.16%

4.23%

10 tháng

4.20%

4.05%

4.13%

4.30%

4.15%

4.23%

11 tháng

4.20%

4.04%

4.12%

4.30%

4.13%

4.22%

12 tháng

4.85%

4.62%

4.74%

4.90%

4.67%

4.79%

13 tháng

4.65% -

4.42%

4.54% 

4.80%

4.56%

4.68%

15 tháng

4.65%

4.39%

4.52%

4.80%

4.52%

4.67%

18 tháng

4.65%

4.34%

4.50%

4.80%

4.47%

4.64%

24 tháng

5.70%

5.11%

5.41%

5.70%

5.11%

5.41%

36 tháng

5.70%

4.86%

5.27%

5.70%

4.86%

5.27%

48 tháng

5.70%

4.64%

5.14%

5.70%

4.64%

5.14%

60 tháng

5.70%

4.43%

5.02%

5.70%

4.43%

5.02%

Nguồn: MBBank.

Biểu lãi suất MBBank dành cho khách hàng tổ chức kinh tế tháng 9/2025

Tương tự như khách hàng cá nhân, khách hàng tổ chức kinh tế cũng có các mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và ngắn hạn dưới 01 tháng ở mức 0,1%/năm và 0.5%/năm. Tuy nhiên, từ kỳ hạn 01 tháng, lãi suất ngân hàng bắt đầu có sự khác biệt rõ rệt hơn, cụ thể là 3%/năm cho 01 tháng và 3.1%/năm cho 02 tháng.

Đặc biệt, từ 03 đến 05 tháng, lãi suất tiết kiệm dành cho tổ chức kinh tế là 3.4%/năm. Sau đó, các kỳ hạn từ 06 đến 11 tháng được áp dụng mức lãi suất 4%/năm.

Đối với các kỳ hạn dài hơn, lãi suất tiền gửi 12 tháng là 4.6%/năm, trong khi kỳ hạn 18 tháng cao hơn một chút ở mức 4.7%/năm. Cuối cùng, các kỳ hạn từ 24 đến 60 tháng cung cấp mức lãi suất ngân hàng từ 5.4%/năm đến 5.50%/năm, là lựa chọn tốt cho các tổ chức muốn gửi tiền dài hạn để sinh lời hiệu quả.

Kỳ hạn

Lãi trả sau (% năm) VNĐ

Lãi trả trước

(% năm)

VNĐ (*)

KKH

0.10%

 

01 tuần

0.50%

 

02 tuần

0.50%

 

03 tuần

0.50%

 

01 tháng

3.00%

2.99%

02 tháng

3.10%

3.08%

03 tháng

3.40%

3.37%

04 tháng

3.40%

3.36%

05 tháng

3.40%

3.35%

06 tháng

4.00%

3.92%

07 tháng

4.00%

3.90%

08 tháng

4.00%

3.89%

09 tháng

4.00%

3.88%

10 tháng

4.00%

3.87%

11 tháng

4.00%

3.85%

12 tháng

4.60% 

4.39%

13 tháng

4.60%

4.38%

18 tháng

4.70%

4.39%

24 tháng

5.40%

4.87%

36 tháng

5.50%

4.72%

48 tháng

5.50%

4.50%

60 tháng

5.50%

4.31%

Nguồn: MBBank.




 

 

chọn
Hình hài cao tốc Cần Thơ - Cà Mau đang thi công qua TP Cần Thơ
Cao tốc Cần Thơ - Cà Mau là dự án đoạn cuối của tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, với chiều dài khoảng 110 km, đoạn đi qua TP Cần Thơ có chiều dài gần 68 km. Tổng mức đầu tư của tuyến cao tốc này là hơn 27.000 tỷ đồng.