Khảo sát ngày 2/10, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) có một số điều chỉnh trong biểu lãi suất huy động so với đầu tháng 9. Đối với khách hàng cá nhân, ngân hàng tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiền gửi từ tháng trước. Tuy nhiên, lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp đã được điều chỉnh giảm tại tất cả các kì hạn gửi.
Biểu lãi suất ngân hàng VietinBank dành cho khách hàng cá nhân dao động trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6%/năm, tùy thuộc vào các kì hạn từ 1 tháng đến trên 36 tháng. Lãi suất tại tất cả các kì hạn đều không đổi so với ghi nhận từ tháng trước.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm tại kì hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng được niêm yết ở mức 3,5%/năm. Tiếp đó, tại các kì hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng được hưởng chung lãi suất 3,8%/năm. Vietcombank ấn định lãi suất 4,4%/năm cho các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng và lãi suất 4,5%/năm tại kì hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.
Với các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 12 tháng đến 36 tháng và kì hạn trên 36 tháng, khách hàng sẽ được áp dụng chung lãi suất 6%/năm. Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được triển khai tại VietinBank ở thời điểm hiện tại.
Lãi suất tiền gửi dành cho các kì hạn ngắn dưới 1 tháng là 0,2%/năm, tiền gửi không kì hạn được niêm yết lãi suất 0,1%/năm.
Kì hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | |||||
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) | |||||
VND | USD | EUR | VND | USD | EUR | |
Không kì hạn | 0,1 | 0 | 0 | 0,2 | 0 | 0 |
Dưới 1 tháng | 0,2 | 0 | - | 0,2 | 0 | - |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 3,5 | 0 | 0,1 | 3,4 | 0 | 0,1 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 3,5 | 0 | 0,1 | 3,4 | 0 | 0,1 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 3,8 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 3,8 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 3,8 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,1 | 0 | 0,1 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,1 | 0 | 0,1 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,1 | 0 | 0,1 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 4,5 | 0 | 0,1 | 4,2 | 0 | 0,1 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 4,5 | 0 | 0,1 | 4,2 | 0 | 0,1 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 4,5 | 0 | 0,1 | 4,2 | 0 | 0,1 |
12 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,3 | 0 | 0,2 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,3 | 0 | 0,2 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,3 | 0 | 0,2 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,3 | 0 | 0,2 |
36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,3 | 0 | 0,2 |
Trên 36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,3 | 0 | 0,2 |
(Nguồn: VietinBank)
Đối với gói huy động vốn dành cho khách hàng Tổ chức, doanh nghiệp, ngân hàng có động thái giảm lãi suất tại tất cả các kì hạn gửi. Biểu lãi suất mới nhất nằm trong phạm vi từ 3,4%/năm đến 5,3% năm, áp dụng tại các kì hạn từ 1 tháng đến trên 36 tháng.
Vietbank giảm 0,1 điểm % tại nhóm các kì hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng. Từ 12 tháng trở lên, lãi suất tiền gửi thấp hơn 0,2%/năm so với tháng trước.
Tiền gửi tại kì hạn 1 tháng đến dưới 3 tháng có lãi suất là 3,4%/năm; từ 3 tháng đến dưới 5 tháng hưởng lãi suất 3,7%/năm. Nhóm kì hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng được niêm yết lãi suất 4,1%/năm, từ 9 tháng đến dưới 12 tháng lãi suất là 4,2%/năm.
Lãi suất ngân hàng áp dụng cho các kì hạn từ 12 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng ấn định ở cùng mức 5,3%/năm.
Đối với các kì hạn gửi dưới 1 tháng và tiền gửi không kì hạn, khách hàng doanh nghiệp được áp dụng chung lãi suất 0,2%/năm.
Lãi suất tiền gửi tại chi nhánh có thể thấp hơn trần lãi suất huy động được đăng tải trên đây. Để biết mức lãi suất cụ thể Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Chi nhánh/Phòng Giao dịch VietinBank trên cả nước.