Khảo sát trong tháng 8, lãi suất ngân hàng niêm yết cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng đang dao động từ 4,8%/năm đến 7,1%/năm, không đổi so với ghi nhận vào đầu tháng trước.
Ngân hàng Techcombank đang có mức lãi suất huy động vốn cao nhất là 7,1%/năm, áp dụng với khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Ở tháng trước, điều kiện để được hưởng mức lãi suất này của Techcombank là 200 tỷ đồng trở lên, tuy nhiên ngân hàng đã có điều chỉnh mới về mức tiền để được hưởng lãi suất này. Với các khoản tiết kiệm dưới 999 tỷ đồng, lãi suất tiết kiệm được niêm yết ở mức 4,5%/năm.
Mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng ghi nhận được là 7%/năm. MSB đang áp dụng lãi suất này cho khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên. Khách hàng gửi tiết kiệm dưới 200 tỷ đồng sẽ được hưởng lãi suất là 5,6%/năm tại kỳ hạn này.
MBBank, HDBank và SCB đang cùng triển khai lãi suất là 6,8%/năm, có lãi suất cao thứ ba trong tháng 8 này. MBBank đang áp dụng lãi suất này với điều kiện số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng. Tương tự HDBank cũng chỉ áp dụng cho khoản tiết kiệm có số dư từ 300 tỷ đồng trở lên. Riêng ngân hàng SCB áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng tại kỳ hạn 12 tháng trong tháng này hầu như vẫn được giữ nguyên. Vẫn có vài ngân hàng thay đổi lãi suất so với tháng trước, chủ yếu là giảm lãi suất như: HDBank và LienVietPostBank giảm 0,1 điểm % lãi suất so với tháng trước, Ngân hàng Phương Đông (OCB) giảm 0,21 điểm %...
Nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng Việt Nam, Vietcombank đang triển khai lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn đang khảo sát là 5,5%/năm. Trong khi đó các ngân hàng còn lại bao gồm VietinBank, BIDV và Agribank đang niêm yết với lãi suất cao hơn là 5,6%/năm, không đổi so với trước.
VPBank đang xếp vị trí tại cuối bảng xếp hạng với mức lãi suất khá thấp. Mức lãi suất thấp nhất tại ngân hàng này là 4,8%/năm áp dụng với số tiền gửi dưới 300 triệu đồng. Với số tiền gửi cao hơn, khách hàng cũng chỉ có thể nhận được lãi suất tối đa là 5,3%/năm cho khoản tiết kiệm từ 50 tỷ đồng trở lên.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | 999 tỷ đồng trở lên | 7,10% |
2 | MSB | 200 tỷ đồng trở lên | 7,00% |
3 | HDBank | 300 tỷ trở lên | 6,80% |
4 | MBBank | 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng | 6,80% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | Kienlongbank | - | 6,50% |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,50% |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
10 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
13 | Eximbank | - | 6,20% |
14 | VietBank | - | 6,20% |
15 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,20% |
16 | PVcomBank | - | 6,20% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20% |
18 | VIB |
| 6,19% |
19 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,15% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,10% |
21 | OceanBank | - | 6,10% |
22 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,00% |
23 | Ngân hàng OCB | - | 6,00% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,90% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,80% |
26 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,70% |
27 | ABBank | - | 5,70% |
28 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,65% |
29 | Agribank | - | 5,60% |
30 | VietinBank | - | 5,60% |
31 | BIDV | - | 5,60% |
32 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
33 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,60% |
34 | Saigonbank | - | 5,60% |
35 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,55% |
36 | Vietcombank | - | 5,50% |
37 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,50% |
38 | Sacombank | - | 5,50% |
39 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30% |
40 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,10% |
41 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,00% |
42 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
43 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
Nguồn: Q. Chi tổng hợp.