So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại 30 ngân hàng trong tháng 8, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng đang được triển khai trong khung từ 3,9%/năm đến 6,25%/năm. Tuy phạm vi lãi suất không đổi, nhưng cũng đã có một vài ngân hàng thay đổi lãi suất so với tháng trước.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang có lãi suất tiền gửi cao nhất tại kỳ hạn được khảo sát. Mức lãi suất ngân hàng ghi nhận được là 6,25%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Xếp ở vị trí cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất lần này là Ngân hàng Bắc Á với lãi suất được duy trì ở mức 6,1%/năm. Ngân hàng không yêu cầu điều kiện kè theo để được hưởng lãi suất này.
Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại SeABank có thể được nhận lãi suất tiền gửi cao và chia thành nhiều mức tương ứng với số tiền gửi. Với khoản tiết kiệm từ 10 tỷ đồng trở lên ngân hàng áp dụng lãi suất là 6,05%/năm. Nếu số tiền gửi nhỏ hơn 10 tỷ đồng, ngân hàng áp dụng lãi suất từ 5,4%/năm đến 6 %/năm.
Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại một số ngân hàng khác như: Ngân hàng Việt Á (6%/năm), MBBank (5,9%/năm - số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên); Ngân hàng Bản Việt (5,9%/năm)...
Đa số các ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng, tuy nhiên khảo sát cũng ghi nhận được một số ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất như: Ngân hàng Phương Đông giảm 0,1 điểm % xuống 5,3%/năm; HDBank giảm 0,15 điểm % xuống 5%/năm; LienVietPostBank giảm 0,2 điểm % lãi suất xuống 4%/năm...
Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank là 4 “ông lớn” trong hệ thống ngân hàng, cùng có lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 4%/năm, không đổi so với trước.
Techcombank là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh, niêm yết ở mức 3,9%/năm không đổi so với tháng trước.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,25% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
5 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | từ 200 tỷ đồng trở lên | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
11 | VietBank | - | 5,70% |
12 | SCB | - | 5,70% |
13 | Kienlongbank | - | 5,60% |
14 | Eximbank | - | 5,60% |
15 | PVcomBank | - | 5,60% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
17 | TPBank | - | 5,40% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
20 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,30% |
21 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,30% |
22 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
23 | OceanBank | - | 5,30% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 5,30% |
25 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,20% |
26 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 5,20% |
27 | ABBank | - | 5,20% |
28 | Saigonbank | - | 5,10% |
29 | HDBank | - | 5,00% |
30 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,00% |
31 | MSB | - | 5,00% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,80% |
33 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 4,70% |
34 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 4,70% |
35 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,60% |
36 | Sacombank | - | 4,60% |
37 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,55% |
38 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,50% |
39 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,50% |
40 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,45% |
41 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,40% |
42 | Agribank | - | 4,00% |
43 | VietinBank | - | 4,00% |
44 | Vietcombank | - | 4,00% |
45 | BIDV | - | 4,00% |
46 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
47 | Techcombank |
| 3,90% |
Nguồn: Q. Chi tổng hợp.