Mã trường Đại học Điện lực và phương án tuyển sinh 2019

Các thí sinh có thể tham khảo mã trường Đại học Điện lực và phương án tuyển sinh 2019 để hoàn thành hồ sơ xét tuyển nếu có nguyện vọng thi và trường.

Mã trường Đại học Điện lực 2019

Mã trường Đại học Điện lực  DDL. Năm 2019 Đại học Điện lực tuyển sinh trên cả nước với 3375 chỉ tiêu, với nhiều chuyên ngành khác nhau.

Dưới đây là bảng chi tiết mã ngành Đại học Điện lực năm 2019 thí sinh có thể tham khảo:

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu tuyển sinh 2019

Tổng chỉ tiêu

Xét học bạ THPT

Xét KQ thi THPT QG

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

1.1

Điện công nghiệp và dân dụng

7510301

A00 , A01, D07, D01

450

110

300

1.2

Hệ thống điện

1.3

Tự động hóa Hệ thống điện

1.4

Lưới điện thông minh

1.5

Hệ thống điện (công nhận Tín chỉ chuyển tiếp với ĐH Deakin, Úc)

1.6

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (công nhận Tín chỉ chuyển tiếp với ĐH Điện Lực Thượng Hải)

1.7

Hệ thống điện-CLC

20

1.8

Điện công nghiệp và dân dụng - CLC

20

2

Quản lý công nghiệp

2.1

Quản lý sản xuất và tác nghiệp

7501601

A00 , A01, D07, D01

140

80

40

2.2

Quản lý bảo dưỡng công nghiệp

2.3

Quản lý dự trữ và kho hàng

2.4

Quản lý công nghiệp - CLC

20

3

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

3.1

Điện tử và kỹ thuật máy tính

7510302

A00 , A01, D07, D01

180

50

100

3.2

Điện tử viễn thông

3.3

Kỹ thuật điện tử

3.4

Điện tử Robot và Trí tuệ nhân tạo

3.5

TB Điện tử y tế

3.6

Các HT thông minh và IoT

3.7

Mạng viễn thông và máy tính

3.8

Điện tử viễn thông - CLC

30

4

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

4.1

Công nghệ kỹ thuật điều khiển

7510303

A00 , A01, D07, D01

400

80

290

4.2

Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp

4.3

Tin học cho điều khiển và tự động hóa

4.4

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (công nhận Tín chỉ chuyển tiếp với ĐH Điện Lực Thượng Hải)

4.5

Công nghệ kỹ thuật điều khiển - CLC

30

5

Công nghệ thông tin

5.1

Công nghệ phần mềm

7480201

A00 , A01, D07, D01

400

50

320

5.2

Hệ thống thương mại điện tử

5.3

Quản trị và an ninh mạng

5.4

Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính

5.5

Công nghệ phần mềm (công nhận Tín chỉ chuyển tiếp vơi ĐH Deakin, Úc)

30

6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00 , A01, D07, D01

180

40

140

7

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7.1

Cơ khí chế tạo máy

7510201

A00 , A01, D07, D01

170

50

120

7.2

Công nghệ chế tạo thiết bị điện

7.3

Cơ khí ô tô

8

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

8.1

Quản lý dự án và công trình xây dựng

7510102

A00 , A01, D07, D01

125

75

50

8.2

Xây dựng công trình điện

8.3

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

8.4

Cơ điện công trình

9

Kỹ thuật nhiệt

9.1

Điện lạnh

7520115

A00 , A01, D07, D01

150

90

60

9.2

Nhiệt điện

9.3

Nhiệt công nghiệp

9.4

Kỹ thuật nhiệt (công nhận Tín chỉ chuyển tiếp với ĐH Điện Lực Thượng Hải)

10

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00 , A01, D07, D01

100

50

50

11

Quản lý năng lượng

11.1

Kiểm toán năng lượng

7510602

A00 , A01, D07, D01

120

60

60

11.2

Thị trường điện

11.3

Quản lý năng lượng tòa nhà

12

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

12.1

Năng lượng tái tạo

7510403

A00 , A01, D07, C01

50

25

25

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

13.1

Công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường

7510406

A00 , A01, D07, C01

100

50

50

13.2

Quản lý môi trường công nghiệp

13.3

Quan trắc và đánh giá tác động môi trường

14

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

14.2

Ứng dụng KTHN trong công nghiệp

7510407

A00 , A01, D01, C01

100

50

50

14.3

Y học hạt nhân

14.4

Chiếu xạ thực phẩm

14.5

An toàn môi trường phóng xạ

15

Kế toán

15.1

Kế toán doanh nghiệp

7340301

A00 , A01, D07, D01

240

70

150

15.2

Kế toán và kiểm soát

15.3

Kế toán doanh nghiệp - CLC

20

16

Quản trị kinh doanh

16.1

Quản trị du lịch, khách sạn

7340101

A00 , A01, D07, D01

220

50

150

16.2

Quản trị doanh nghiệp

16.3

Quản trị doanh nghiệp - CLC

20

17

Tài chính – Ngân hàng

17.1

Ngân hàng

7340201

A00 , A01, D07, D01

150

30

100

17.2

Tài chính doanh nghiệp

17.3

Tài chính ngân hàng - CLC

20

18

Kiểm toán

7340302

A00 , A01, D07, D01

50

30

20

19

Thương mại điện tử

19.1

Kinh doanh thương mại trực tuyến

7340122

A00 , A01, D07, D01

50

30

20

Tổng cộng

3375

1280

2095


Phương án tuyển sinh Đại học Điện lực 2019

Theo phương án tuyển sinh Đại học Điện lực 2019, trường xét tuyển theo 2 phương thức chính:

Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Căn cứ theo từng tổ hợp các môn xét tuyển và theo từng mã chuyên ngành tuyển sinh (có tính cả điểm ưu tiên).

Điểm Xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo tổ hợp các môn + Điểm ưu tiên

Trường tổ chức xét tuyển các tổ hợp môn bao gồm: A00: Toán, Vật lý, Hóa học, A01: Toán, Vật lý, Anh văn, D07: Toán, Hóa học, Anh văn, D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn, C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý (Các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau)

Điểm ưu tiên: Áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2019 (Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xét tuyển thông qua kết quả học tập của thí sinh tại trường THPT ( học bạ THPT)

Các điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung của các môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển (mục 3.1) không nhỏ hơn 6.0 (theo thang điểm 10). Riêng hệ đào tạo chất lượng cao, điểm tổng kết môn Ngoại ngữ không thấp hơn 6.5.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) theo tất cả các Tổ hợp xét tuyển (các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng mã ngành tuyển sinh.

Trên đây là mã trường Đại học Điện lực và phương án tuyển sinh 2019. thí sinh có thể tham khảo để hoàn thành hồ sơ xét tuyển.

chọn
Các dự án của Novaland, Nam Long, DIG ở Đồng Nai đón tin mừng
Quy hoạch chung TP Biên Hòa vừa được phê duyệt điều chỉnh cục bộ. MBS đánh giá động thái này sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch 1/500 các phân khu thuộc dự án Aqua City, Izumi và Khu đô thị Long Tân.