Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 10/2/2021
Tại thời điểm khảo sát lúc 12h30 tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh, ghi nhận giá vàng SJC đảo chiều giảm từ 100.000 - 350.000 đồng/lượng theo cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Trong đó, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận và Tập đoàn Doji chi nhánh miền Nam cùng giảm 100.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Tương tự, tại Tập đoàn Doji chi nhánh miền Bắc, Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC cũng điều chỉnh giảm trong khoảng từ 250.000 - 350.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và chiều bán ra.
Còn tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng ở chiều mua vào giữ nguyên không đổi nhưng đã giảm thêm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra. Trong khi, giá vàng tại ngân hàng Eximbank tiếp tục đứng yên không đổi.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 56,85 | 57,45 | 56,75 | 57,35 | -100 | -100 |
Hà Nội | 56,85 | 57,47 | 56,75 | 57,37 | -100 | -100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,85 | 57,60 | 56,60 | 57,35 | -250 | -250 |
TP HCM | 56,80 | 57,50 | 56,70 | 57,40 | -100 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,95 | 57,60 | 56,60 | 57,30 | -350 | -300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,85 | 57,45 | 56,75 | 57,35 | -100 | -100 |
Hà Nội | 56,85 | 57,45 | 56,75 | 57,35 | -100 | -100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,96 | 57,60 | 56,65 | 57,30 | -310 | -300 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,90 | 57,50 | 56,90 | 57,30 | - | -200 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,80 | 57,30 | 56,80 | 57,30 | - | - |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 10/2/2021
Chốt phiên giao dịch ngày 10/2, giá vàng 24K tăng giảm khác nhau tại một số các cửa hàng kinh doanh so với phiên giao dịch ngày thứ Ba (9/2).
Cụ thể, tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K tiếp tục điều chỉnh tăng lần lượt từ 50.000 - 150.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào và bán ra.
Cùng khảo sát, tại hệ thống PNJ giá vàng ở chiều mua vào và bán ra đồng loạt giảm 100.000 đồng/lượng. Còn tại Tập đoàn Phú Qúy giá vàng vẫn được giữ nguyên không đổi.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,55 | 55,25 | 54,65 | 55,35 | +100 | +100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,30 | 55,45 | 54,30 | 55,55 | - | +100 |
TP HCM | 54,30 | 55,45 | 54,30 | 55,55 | - | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,40 | 55,40 | 54,40 | 55,40 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,50 | 55,30 | 54,40 | 55,20 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,30 | 55,60 | 54,35 | 55,75 | +50 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,80 | 55,30 | 54,95 | 55,30 | +150 | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 10/2/2021
Vào lúc 12h30, giá vàng 18K điều chỉnh tăng nhẹ tại một vài nơi. Trong đó, giá vàng đồng loạt tăng 70.000 đồng/lượng ghi nhận tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji.
Tuy nhiên, cùng thời điểm khảo sát giá vàng tại hệ thống PNJ cùng đảo chiều giảm 80.000 đồng/lượng theo cả hai chiều. Trong khi, vàng 18K tại Mi Hồng vẫn tiếp tục giữ nguyên giá mua - bán không đổi và niêm yết giá vàng lần lượt ở mức 36,80 - 38,80 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,59 | 41,59 | 39,66 | 41,66 | +70 | +70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,59 | 42,59 | 40,66 | 42,66 | +70 | +70 |
TP HCM | 40,59 | 42,59 | 40,66 | 42,66 | +70 | +70 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,23 | 41,63 | 40,15 | 41,55 | -80 | -80 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,80 | 38,80 | 36,80 | 38,80 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,35% lên 1.844 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,39 lên 1.844 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h30.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.090 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,29 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,11 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024