Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 15/1
Tại thời điểm khảo sát lúc 12h14, giá vàng SJC được các doanh nghiệp vàng điều chỉnh giảm thêm khoảng 10.000 - 150.000 đồng/lượng.
Trong đó, giá vàng SJC tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội, Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC điều chỉnh giá bán đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng, còn giá mua giảm 10.000 đồng/lượng tại Bảo Tín Minh Châu nhưng lại tăng 30.000 tại Tập đoàn Phú Quý.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng miếng SJC biến động trái chiều khi chiều mua vào giảm 10.000 đồng/lượng thì chiều bán ra lại tăng 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 13/1 | Phiên hôm nay 14/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 61,00 | 61,65 | 61,00 | 61,65 | - | - |
Hà Nội | 61,00 | 61,67 | 61,00 | 61,67 | - | - | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 60,90 | 61,50 | 60,85 | 61,45 | -50 | -50 |
TP HCM | 61,00 | 61,60 | 60,85 | 61,45 | -150 | -150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 61,10 | 61,60 | 61,13 | 61,55 | +30 | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 61,12 | 61,60 | 61,11 | 61,65 | -10 | +50 |
Hà Nội | 61,12 | 61,60 | 61,11 | 61,65 | -10 | +50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 61,11 | 61,55 | 61,10 | 61,50 | -10 | -50 |
Mi Hồng | TP HCM | 61,20 | 61,50 | 61,15 | 61,45 | -50 | -50 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 61,10 | 61,50 | 61,05 | 61,45 | -50 | -50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h14. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm, giá vàng 24K tăng thêm từ 50.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, giá vàng ở chiều mua vào - bán ra tại Tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu cùng tăng 50.000 đồng/lượng. Trong khi tại hệ thống PNJ, vàng 24K tăng nhiều hơn 150.000 đồng/lượng theo cả chiều mua bán.
Tuy nhiên tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và Mi Hồng, giá vàng của cả ba hệ thống cùng đứng yên ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên trưa hôm qua.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 13/1 | Phiên hôm nay 14/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 52,25 | 52,95 | 52,25 | 52,95 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,00 | 52,80 | 52,05 | 52,85 | +50 | +50 |
TP HCM | 52,00 | 52,80 | 52,05 | 52,85 | +50 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 52,10 | 53,10 | 52,10 | 53,10 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 52,05 | 52,85 | 52,20 | 53,00 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,10 | 53,20 | 52,15 | 53,25 | +50 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 52,40 | 52,70 | 52,40 | 52,70 | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h14. (Tổng hợp: Du Y)
Cũng trong phiên này, giá vàng 18K vẫn giữ vững đà tăng tại một số hệ thống kinh doanh.
Theo đó, giá vàng tại Tập đoàn Doji điều chỉnh tăng 40.000 đồng/lượng và tại hệ thống PNJ tăng 110.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán. Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng, giá vàng vẫn giữ nguyên so với phiên trước.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 13/1 | Phiên hôm nay 14/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,86 | 39,86 | 37,86 | 39,86 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,60 | 40,60 | 38,64 | 40,64 | +40 | +40 |
TP HCM | 38,60 | 40,60 | 38,64 | 40,64 | +40 | +40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,39 | 39,79 | 38,50 | 39,90 | +110 | +110 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,00 | 37,00 | 35,00 | 37,00 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h14. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,24% lên 1.826 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,27% lên 1.826 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h18.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.850 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,27 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024