Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 15/8
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 14/8/2020
Trên toàn quốc, giá vàng SJC ở chiều mua vào - bán ra tiếp tục tăng trong khoảng từ 1,85 - 2,28 triệu đồng/lượng và 700.000 - 1,7 triệu đồng/lượng tại các cửa hàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch sáng hôm qua.
Hiện tại, giá trần mua vào và bán ra đối với vàng SJC giữa các hệ thống hai miền Bắc - Nam là 55,70 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 57,14 triệu đồng/lượng (VBĐQ SJC chi nhánh Hà Nội).
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 2 triệu đồng/lượng chiều mua vào, tăng 1,7 triệu đồng/lương hướng bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 13/8 | Phiên hôm nay 14/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 52,80 | 55,63 | 55,08 | 57,12 | +2.280 | +1.490 |
Hà Nội | 52,80 | 55,65 | 55,08 | 57,14 | +2.280 | +1.490 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 53,70 | 55,30 | 55,60 | 56,60 | +1.900 | +1.300 |
TP HCM | 53,30 | 55,50 | 55,40 | 56,70 | +2.100 | +1.200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,50 | 56,00 | 55,50 | 56,70 | +2.000 | +700 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 53,40 | 55,60 | 55,60 | 57,00 | +2.200 | +1.400 |
Hà Nội | 53,40 | 55,60 | 55,60 | 57,00 | +2.200 | +1.400 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,70 | 55,70 | 55,55 | 56,58 | +1.850 | +880 |
Mi Hồng | TP HCM | 53,70 | 55,00 | 55,70 | 56,50 | +2.000 | +1.500 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 53,50 | 55,00 | 55,50 | 56,70 | +2.000 | +1.700 |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 14/8/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24k đạt ngưỡng giá trần cao nhất là 55,50 triệu đồng/lượng chiều mua vào tại tập đoàn Phú Quí và bán ra đạt ngưỡng 56,70 triệu đồng/lượng.
Hiện tại, giá mua - bán vàng nữ trang 24k trong nước đang giao dịch trong khoảng từ 1,2 - 4,5 triệu đồng/lượng và 700.000 - 2,9 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 13/8 | Phiên hôm nay 14/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,00 | 52,40 | 51,70 | 53,50 | +1.700 | +1.100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,60 | 53,30 | 51,80 | 54,10 | +1.200 | +800 |
TP HCM | 50,60 | 53,30 | 51,80 | 54,10 | +1.200 | +800 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,00 | 53,80 | 55,50 | 56,70 | +4.500 | +2.900 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,90 | 51,70 | 52,60 | 53,40 | +1.700 | +1.700 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,50 | 53,10 | 51,90 | 53,80 | +1.400 | +700 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,70 | 52,00 | 52,40 | 53,20 | +1.700 | +1.200 |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 14/8/2020
Nhìn chung, giá vàng 18k ở hệ thống Doji đang là đơn vị ghi nhận chiều mua - bán tăng mạnh nhất lần lượt là 39,58 triệu đồng/lượng và 41,58 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn 18k ở cả hai chiều mua vào - bán ra trong phiên giao dịch sáng nay tăng từ 600.000 - 1,33 triệu đồng/lượng tại doanh nghiệp Mi Hồng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 13/8 | Phiên hôm nay 14/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 35,95 | 39,45 | 37,28 | 40,28 | +1.330 | +830 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,98 | 40,98 | 39,58 | 41,58 | +600 | +600 |
TP HCM | 38,98 | 40,98 | 39,58 | 41,58 | +600 | +600 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,53 | 38,93 | 38,80 | 40,20 | +1.270 | +1.270 |
Mi Hồng | TP HCM | 32,60 | 34,70 | 33,90 | 35,90 | +1.300 | +1.200 |
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024