Tại thời điểm khảo sát lúc 12h00 trưa nay, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, giá vàng SJC có cùng mức giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng SJC ghi nhận điều chỉnh tăng giảm trái chiều, trong khi chiều mua tăng 20.000 đồng/lượng thì chiều bán giảm 60.000 đồng/lượng.
Còn tại cửa hàng Vàng Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC đều có xu hướng chững lại ở cả hai chiều mua bán.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 15/7 | Phiên hôm nay 16/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 56,85 | 57,60 | 56,75 | 57,50 | -100 | -100 |
Hà Nội | 56,85 | 57,62 | 56,75 | 57,52 | -100 | -100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,80 | 57,50 | 56,85 | 57,50 | +50 | - |
TP HCM | 56,80 | 57,50 | 56,85 | 57,50 | +50 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,95 | 57,55 | 56,95 | 57,50 | - | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 56,85 | 57,60 | 56,75 | 57,50 | -100 | -100 |
Hà Nội | 56,85 | 57,60 | 56,75 | 57,50 | -100 | -100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,96 | 57,54 | 56,98 | 57,48 | +20 | -60 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,95 | 57,25 | 56,95 | 57,25 | - | - |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,90 | 57,45 | 56,90 | 57,45 | - | - |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cũng trong phiên trưa hôm nay, giá vàng 24K được các hệ thống Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng cùng giữ nguyên giá mua vào - bán ra không thay đổi.
Riêng hệ thống PNJ, giá vàng giao dịch ở cả hai chiều mua vào - bán ra đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 15/7 | Phiên hôm nay 16/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 51,10 | 51,80 | 51,10 | 51,80 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,15 | 51,95 | 51,15 | 51,95 | - | - |
TP HCM | 51,15 | 51,95 | 51,15 | 51,95 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,10 | 52,10 | 51,10 | 52,10 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,10 | 51,90 | 51,05 | 51,85 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,95 | 52,05 | 50,95 | 52,05 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 51,10 | 51,45 | 51,10 | 51,45 | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm, giá vàng 18K ghi nhận giá mua vào bán ra đều không thay đổi tại các hệ thống Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và Mi Hồng.
Còn tại hệ thống PNJ, giá vàng nữ trang 18K đảo chiều giảm 40.000 đồng/lượng ở cả hai chiều sau khi điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng trong phiên giao dịch trưa hôm qua (15/7).
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 15/7 | Phiên hôm nay 16/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,00 | 39,00 | 37,00 | 39,00 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,96 | 39,96 | 37,96 | 39,96 | - | - |
TP HCM | 37,96 | 39,96 | 37,96 | 39,96 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,68 | 39,08 | 37,64 | 39,04 | -40 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,70 | 35,70 | 33,70 | 35,70 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,17% xuống 1.826 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 8 giảm 0,11% xuống 1.826 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.110 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,84 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,68 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024