Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 26/8
Khảo sát phiên trưa ngày 25/8, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Trong khi tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, vàng SJC điều chỉnh giá bán giảm 150.000 đồng/lượng nhưng giữ nguyên giá mua không thay đổi.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào - bán ra giảm đồng thời 150.000 đồng/lượng so với phiên trưa hôm qua (24/8).
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 24/8 | Phiên hôm nay 25/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 56,50 | 57,20 | 56,45 | 57,15 | -50 | -50 |
Hà Nội | 56,50 | 57,22 | 56,45 | 57,17 | -50 | -50 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,25 | 57,85 | 56,25 | 57,85 | - | - |
TP HCM | 56,25 | 57,85 | 56,25 | 57,85 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,55 | 57,55 | 56,50 | 57,50 | -50 | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 56,45 | 57,60 | 56,45 | 57,45 | - | -150 |
Hà Nội | 56,45 | 57,60 | 56,45 | 57,45 | - | -150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,90 | 57,52 | 56,90 | 57,52 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 56,95 | 57,25 | 56,95 | 57,25 | - | - |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,60 | 57,20 | 56,45 | 57,05 | -150 | -150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Vào lúc 12h30 trưa nay, giá vàng 24K chủ yếu đi ngang tại phần lớn hệ thống kinh doanh và chỉ có duy nhất tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn là điều chỉnh giảm trở lại 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Hiện, giá trần mua vào của vàng 24K là 49,75 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra là 52,78 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 24/8 | Phiên hôm nay 25/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 50,30 | 51,30 | 50,20 | 51,20 | -100 | -100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,75 | 52,78 | 49,75 | 52,78 | - | - |
TP HCM | 49,75 | 52,78 | 49,75 | 52,78 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,00 | 51,20 | 50,00 | 51,20 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,50 | 51,30 | 50,50 | 51,30 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,75 | 51,85 | 50,75 | 51,85 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 51,10 | 51,45 | 51,10 | 51,45 | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Phiên trưa ngày 25/8, giá vàng 18K đã chấm dứt đà tăng và đảo chiều giảm tại một vài hệ thống kinh doanh.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng cùng giảm 70.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán.
Tuy nhiên tại Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và Mi Hồng, giá vàng nữ trang 18K vẫn không điều chỉnh tăng giảm ở chiều mua vào - bán ra so với phiên trưa ngày 24/8.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 24/8 | Phiên hôm nay 25/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 36,62 | 38,62 | 36,55 | 38,55 | -70 | -70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,59 | 40,59 | 38,59 | 40,59 | - | - |
TP HCM | 38,59 | 40,59 | 38,59 | 40,59 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,23 | 38,63 | 37,23 | 38,63 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 33,70 | 35,70 | 33,70 | 35,70 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,47% xuống 1.794 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 giảm 0,68% xuống 1.796 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h35.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.915 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,52 triệu đồng/lượng, thấp hơn 8,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024