Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 27/4
Giá vàng SJC tại các hệ thống cửa hàng điều chỉnh không đồng nhất ngay trong phiên đầu tuần được khảo sát vào lúc 12h00.
Trong đó, giá vàng tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji Hà Nội, Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu cùng giữ nguyên giá bán không đổi nhưng điều chỉnh giá bán ra tăng lên khoảng 50.00 - 150.000 đồng/lượng
Giá vàng miếng SJC phiên trưa nay tại Tập đoàn Doji TP HCM và Vàng bạc Đá quý Sài Gòn cùng điều chỉnh tăng giảm trái chiều. Cụ thể, khi chiều mua vào tăng 100.000 đồng/lượng thì chiều bán ra giảm 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 24/4 | Phiên hôm nay 26/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,10 | 55,60 | 55,25 | 55,60 | +150 | - |
Hà Nội | 55,10 | 55,62 | 55,25 | 55,62 | +150 | - | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,15 | 55,60 | 55,20 | 55,60 | +50 | - |
TP HCM | 55,15 | 55,60 | 55,25 | 55,55 | +100 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,20 | 55,60 | 55,28 | 55,60 | +80 | - |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,15 | 55,65 | 55,25 | 55,60 | +100 | -50 |
Hà Nội | 55,15 | 55,65 | 55,25 | 55,60 | +100 | -50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,21 | 55,59 | 55,29 | 55,59 | +80 | - |
Mi Hồng | TP HCM | 55,32 | 55,52 | 55,33 | 55,53 | +100 | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,45 | 55,65 | 55,35 | 55,55 | -100 | -100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Tại thời điểm khảo sát trưa nay, giá vàng 24K tiếp đà giảm từ 50.000 - 150.000 đồng/lượng được ghi nhận tại các hệ thống như Doji, PNJ và Phú Quý.
Tuy nhiên, giá vàng tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu, cùng giữ nguyên giá mua vào, bán ra không đổi.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 24/4 | Phiên hôm nay 26/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 52,00 | 52,70 | 52,00 | 52,70 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,90 | 52,75 | 51,85 | 52,70 | -50 | -50 |
TP HCM | 51,90 | 52,75 | 51,85 | 52,70 | -50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,90 | 52,90 | 51,75 | 52,75 | -150 | -150 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,90 | 52,70 | 51,80 | 52,60 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,65 | 52,75 | 51,65 | 52,75 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 52,15 | 52,45 | 52,20 | 52,45 | +50 | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trong phiên trưa ngày đầu tuần, giá vàng 18K tiếp tục giảm 20.000 - 80.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng. Riêng Mi Hồng, giá vàng vẫn không thay đổi so với phiên cuối tuần trước.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 24/4 | Phiên hôm nay 26/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,69 | 39,67 | 37,67 | 39,67 | -20 | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,56 | 40,56 | 38,53 | 40,53 | -30 | -30 |
TP HCM | 38,56 | 40,56 | 38,53 | 40,53 | -30 | -30 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,28 | 39,68 | 38,20 | 39,60 | -80 | -80 |
Mi Hồng | TP HCM | 34,80 | 36,80 | 34,80 | 36,80 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,26 lên 1.783 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,30% lên 1.783 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.150 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,64 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,98 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024