Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 6/9
Tại thời điểm khảo sát lúc 12h20 trưa nay, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng SJC đảo chiều tăng trở lại 100.000 đồng/lượng theo cả chiều mua vào và bán ra ở hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng tiếp tục đứng yên và vẫn niêm yết giá mua vào - bán ra ở mức 56,5 - 57,5 triệu đồng/lượng.
Tương tự, cùng trạng thái giữ nguyên là giá vàng tại Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 3/9 | Phiên hôm nay 4/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 56,65 | 57,35 | 56,75 | 57,45 | +100 | +100 |
Hà Nội | 56,65 | 57,37 | 56,75 | 57,47 | +100 | +100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,50 | 57,50 | 56,50 | 57,50 | - | - |
TP HCM | 56,50 | 57,50 | 56,50 | 57,50 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,70 | 57,70 | 56,70 | 57,70 | - | - |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 56,50 | 57,50 | 56,50 | 57,50 | - | - |
Hà Nội | 56,50 | 57,50 | 56,50 | 57,50 | - | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,90 | 57,52 | 56,90 | 57,52 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 56,95 | 57,25 | 56,95 | 57,25 | - | - |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,90 | 57,45 | 56,90 | 57,45 | - | - |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h20. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K trưa hôm nay (4/9) tăng vài nơi hoặc chủ yếu đứng yên ở cả hai chiều. Theo đó, giá vàng chỉ điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn.
Còn tại các hệ thống kinh doanh như Tập đoàn Doji, Phú Quý, hệ thống PNJ, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng đều đồng loạt chững lại theo cả chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 3/9 | Phiên hôm nay 4/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 50,45 | 51,45 | 50,60 | 51,60 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,13 | 52,58 | 50,13 | 52,58 | - | - |
TP HCM | 50,13 | 52,58 | 50,13 | 52,58 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,00 | 51,20 | 50,00 | 51,20 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,90 | 51,70 | 50,90 | 51,70 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,75 | 51,85 | 50,75 | 51,85 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 51,10 | 51,45 | 51,10 | 51,45 | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h20. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng 18K ghi nhận tăng 110.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán so với phiên trước.
Trong khi, tại Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng tiếp tục duy trì đà đi ngang theo hai chiều giao dịch.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 3/9 | Phiên hôm nay 4/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 36,74 | 38,74 | 36,85 | 38,85 | +110 | +110 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,44 | 40,44 | 38,44 | 40,44 | - | - |
TP HCM | 38,44 | 40,44 | 38,44 | 40,44 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,53 | 38,93 | 37,53 | 38,93 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 33,70 | 35,70 | 33,70 | 35,70 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h20. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.827 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 tăng 1,04% lên 1.830 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h35.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.880 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,36 triệu đồng/lượng, thấp hơn 7,34 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024