Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 6/1/2020
Trong phiên giao dịch ngày 6/1, giá vàng SJC tiếp tục tăng mạnh tại hầu hết các hệ thống kinh doanh, ở chiều bán ra, có nơi bật tăng lên mức 57,35 triệu đồng/lượng so với phiên hôm thứ Ba (5/1).
Giá vàng SJC tại các hệ thống kinh doanh như Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống Doji, cửa hàng Vàng bạc Đá quí Sài Gòn ở hai chi nhánh Bắc - Nam và ngân hàng Eximbank đồng loạt tăng 350.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.
Cùng thời điểm khảo sát, Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC lần lượt tăng thêm từ 430.000 - 450.000 đồng/lượng (mua - bán). Còn tại Mi Hồng, vàng SJC cùng tiếp đà tăng và ghi nhận tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 5/1 | Phiên hôm nay 6/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 56,40 | 56,95 | 56,75 | 57,30 | +350 | +350 |
Hà Nội | 56,40 | 56,97 | 56,75 | 57,32 | +350 | +350 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,35 | 56,90 | 56,70 | 57,25 | +350 | +350 |
TP HCM | 56,35 | 56,95 | 56,70 | 57,30 | +350 | +350 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,42 | 56,90 | 56,85 | 57,35 | +430 | +450 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,40 | 56,95 | 56,75 | 57,30 | +350 | +350 |
Hà Nội | 56,40 | 56,95 | 56,75 | 57,30 | +350 | +350 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | - | - | - | - | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 56,55 | 56,85 | 56,95 | 57,25 | +400 | +400 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,50 | 56,90 | 56,85 | 57,25 | +350 | +350 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 6/1/2020
Trong phiên giao dịch hôm nay, giá vàng 24K liên tục tăng giá tại một số hệ thống kinh doanh trên toàn quốc.
Cụ thể, giá vàng 24K tại các hệ thống kinh doanh ở chiều mua vào và bán ra tăng trong khoảng 50.000 - 250.000 đồng/lượng. Trong đó, mức tăng nhiều nhất ở cả hai chiều là 250.000 đồng/lượng ghi nhận tại Tập đoàn Phú Quý.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 5/1 | Phiên hôm nay 6/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,25 | 55,95 | 55,40 | 56,10 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 55,05 | 56,25 | 55,10 | 56,30 | +50 | +50 |
TP HCM | 55,05 | 56,25 | 55,10 | 56,30 | +50 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,10 | 56,00 | 55,35 | 56,25 | +250 | +250 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 55,15 | 55,95 | 55,30 | 56,10 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | - | - | - | - | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 55,50 | 55,85 | 55,60 | 55,95 | +100 | +100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 6/1/2020
Cùng giờ khảo sát, giá vàng 18K giữ vững đà tăng mạnh tại các hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên trước đó.
Trong đó, ghi nhận mức giá mua vào và bán ra tại các hệ thống kinh doanh lần lượt tăng trong khoảng từ 40.000 - 120.000 đồng/lượng. Riêng, tại Mi Hồng, giá vàng không có điều chỉnh mới mà vẫn tiếp tục giữ nguyên giá mua - bán không đổi.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 5/1 | Phiên hôm nay 6/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 40,12 | 42,12 | 40,22 | 42,22 | +100 | +100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 41,19 | 43,19 | 41,23 | 43,23 | +40 | +40 |
TP HCM | 41,19 | 43,19 | 41,23 | 43,23 | +40 | +40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,71 | 42,11 | 40,83 | 42,23 | +120 | +120 |
Mi Hồng | TP HCM | 37,00 | 39,00 | 37,00 | 39,00 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,30 xuống 1.944 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,22% xuống 1.950 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.219 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,31 triệu đồng/lượng, thấp hơn 3,04 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024