So sánh giá vàng hôm nay 6/10: Vàng SJC và vàng 24K điều chỉnh trái chiều khoảng 20.000 - 200.000 đồng/lượng

Khảo sát phiên trưa ngày 6/10, giá vàng SJC và vàng nữ trang loại 24K ghi nhận đều đang có xu hướng diễn biến trái chiều. Cùng thời điểm, giá vàng 18K lại đảo chiều giảm trong khoảng 20.000 - 150.000 đồng/lượng.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/10/2021

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/10

Giá vàng SJC trưa hôm nay (6/10) ghi nhận điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng. 

Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn vàng SJC điều chỉnh giá mua vào và bán ra cùng tăng 100.000 đồng/lượng. 

Tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội và Ngân hàng Eximbank, vàng SJC đều tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra vẫn giữ nguyên tại Tập đoàn Doji chi nhánh Hà Nội nhưng tăng 50.000 đồng/lượng tại Ngân hàng Eximbank. 

Trong khi, tại hệ thống PNJ và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng SJC đều đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua vào giảm 30.000 đồng/lượng tại Bảo Tín Minh Châu nhưng tăng 100.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ. 

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên hôm qua 5/10

Phiên hôm nay 6/10

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

56,70

57,40

56,80

57,50

+100

+100

Hà Nội

56,70

57,42

56,80

57,52

+100

+100

Hệ thống Doji

Hà Nội

56,70

57,65

56,75

57,65

+50

-

TP HCM

56,70

57,40

56,70

57,40

-

-

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

57,20

57,70

57,20

57,70

-

-

Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận

TP HCM

56,70

57,60

56,80

57,55

+100

-50

Hà Nội

56,70

57,60

56,80

57,55

+100

-50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

57,25

57,70

57,22

57,65

-30

-50

Mi Hồng

TP HCM

57,10

57,50

57,10

57,40

-

-100

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

57,00

57,50

57,05

57,55

+50

+50

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/10/2021

Cũng trong phiên trưa nay, giá vàng 24K biến động trái chiều trong khoảng 20.000 - 200.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.

Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng đứng yên ở chiều mua vào nhưng đảo chiều giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. 

Tại Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận vàng 24K giảm đồng thời 200.000 đồng/lượng theo hai chiều. Còn tại Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng đều giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua vào giảm lần lượt 100.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng.

Riêng tại Tập đoàn Doji, giá vàng diễn biến trái chiều trong khi chiều mua vào tăng 20.000 đồng/lượng thì chiều bán ra lại giảm 30.000 đồng/lượng. 

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên hôm qua 5/10

Phiên hôm nay 6/10

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

50,00

51,00

50,00

50,90

-

-100

Tập đoàn Doji

Hà Nội

50,00

50,80

50,02

50,77

+20

-30

TP HCM

50,00

50,80

50,02

50,77

+20

-30

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

50,15

51,15

50,15

51,15

-

-

Hệ thống PNJ

TP HCM

50,10

50,90

49,90

50,70

-200

-200

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

50,05

51,15

49,95

51,05

-100

-100

Mi Hồng

TP HCM

50,35

50,70

50,30

50,60

-50

-100

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/10/2021

Cùng giờ khảo sát, giá vàng 18K giảm trở lại với mức giảm không quá 150.000 tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh. 

Theo đó, tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng mua vào - bán ra giảm lần lượt là 80.000 đồng/lượng và 20.000 đồng/lượng.

Tại hệ thống PNJ, giá vàng giảm nhiều hơn với 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Còn tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng mua bán giảm đồng thời 100.000 đồng/lượng.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên hôm qua 5/10

Phiên hôm nay 6/10

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

36,40

38,40

36,32

38,32

-80

-80

Tập đoàn Doji

Hà Nội

37,10

39,10

37,08

39,08

-20

-20

TP HCM

37,10

39,10

37,08

39,08

-20

-20

Hệ thống PNJ

TP HCM

36,93

38,33

36,78

38,18

-150

-150

Mi Hồng

TP HCM

33,60

35,60

33,50

35,50

-100

-100

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Giá vàng giao ngay giảm 0,47% xuống 1.752 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 giảm 0,48% xuống 1.752 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h41.

Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.860 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,25 triệu đồng/lượng, thấp hơn 9,45 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

chọn
5 điểm nổi bật trong quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030
Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh được quy hoạch lên thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2025. Cùng điểm qua những điểm nổi bật về quy hoạch tỉnh này thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.