So sánh giá vàng hôm nay 8/3: Tăng giảm trái chiều tại các hệ thống

Giá vàng SJC tăng 350.000 đồng/lượng trong phiên giao dịch trưa 12h30. Trong khi đó, vàng 9999, vàng 24K và vàng 18K bất ngờ giảm không quá 200.000 đồng/lượng

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 8/3/2021

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 9/3

Giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc ở hướng mua vào bán ra tăng không nhiều quá 350.000 đồng/lượng.

Doanh nghiệp Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng SJC đạt ngưỡng 55,35 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra là 55,62 triệu đồng/lượng.

Ngân hàng Eximbank điều chỉnh tăng 350.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 20.000 đồng/lượng bán ra.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 6/3

Phiên hôm nay 8/3

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

55,10

55,60

55,20

55,60

+100

-

Hà Nội

55,10

55,62

55,20

55,62

+100

-

Hệ thống Doji

Hà Nội

55,05

55,50

55,25

55,58

+200

+80

TP HCM

55,00

55,60

55,20

55,60

+200

-

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

55,10

55,50

55,27

55,60

+170

+100

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

55,05

55,60

55,15

55,60

+100

-

Hà Nội

55,05

55,60

55,15

55,60

+100

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

55,14

55,50

55,28

55,60

+140

+100

Mi Hồng

TP HCM

55,30

55,50

55,35

55,60

+50

+100

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

55,00

55,30

55,35

55,57

+350

+270

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 8/3/2021

Tại thời điểm khảo sát, hệ thống PNJ ghi nhận chiều mua vào bán ra vàng 24K giảm nhiều nhất 200.000 đồng/lượng.

Giá trần mua bán lần lượt là 52,30 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 52,95 triệu đồng/lượng (Tập đoàn Doji).

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 6/3

Phiên hôm nay 8/3

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

52,10

52,80

52,00

52,70

-100

-100

Tập đoàn Doji

Hà Nội

52,20

52,95

51,85

52,80

-150

-150

TP HCM

52,20

52,95

51,85

52,80

-150

-150

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

52,00

52,95

51,80

52,80

-200

-150

Hệ thống PNJ

TP HCM

52,00

52,80

51,80

52,60

-200

-200

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

51,95

53,05

51,85

52,95

-100

-100

Mi Hồng

TP HCM

52,45

52,45

52,30

52,60

-150

-150

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 8/3/2021

Hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào bán ra giảm nhiều nhất 150.000 đồng/lượng.

Giá trần mua bán loại vàng nhẫn 18K đạt ngưỡng tương ứng với 38,60 triệu đồng/lượng và 40,60  triệu đồng/lượng đều tại Doji.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 6/3

Phiên hôm nay 8/3

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

37,75

39,75

37,68

39,68

-70

-70

Tập đoàn Doji

Hà Nội

38,71

40,71

38,60

40,60

-110

-110

TP HCM

38,71

40,71

38,60

40,60

-110

-110

Hệ thống PNJ

TP HCM

38,35

39,75

38,20

39,60

-150

-150

Mi Hồng

TP HCM

35,40

37,40

35,40

37,40

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Giá vàng giao ngay tăng 0,38% xuống 1.706 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4/2021 tăng 0,37% xuống 1.704 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.

Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.125 đồng), giá vàng thế giới tương đương 47,48 triệu đồng/lượng, thấp hơn 8,14 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

 

chọn
5 điểm nổi bật trong quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030
Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh được quy hoạch lên thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2025. Cùng điểm qua những điểm nổi bật về quy hoạch tỉnh này thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.