Kỳ hạn 24 tháng (2 năm) luôn là một trong các kỳ hạn phổ biến được nhiều khách hàng quan tâm và lựa chọn gửi tiết kiệm bởi thời gian hợp lý và lãi suất ưu đãi tốt.
Trong tháng 4, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng được 30 ngân hàng trong nước huy động trong khoảng từ 4,6%/năm đến 8,4%/năm, áp dụng cho hình thức lĩnh lãi vào cuối kỳ. Với các hình thức nhận lãi khác như nhận lãi trước, nhận lãi hàng tháng, nhận lãi hàng quý… thông thường sẽ hưởng mức lãi suất ngân hàng thấp hơn tại kỳ hạn tương ứng.
Eximbank đang niêm yết lãi suất ngân hàng ở mức 8,4%/năm cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên. So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 4, đây là mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng ở thời điểm này. Các khoản tiết kiệm dưới 500 tỷ đồng được áp dụng lãi suất không đổi so với tháng trước ở mức 6,3%/năm.
Lãi suất tiết kiệm cao thứ 2 ghi nhận được đang là 6,9%/năm. Có hai ngân hàng đang niêm yết lãi suất này tại kỳ hạn 24 tháng là MBBank và Ngân hàng Việt Á. MBBank áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đến 300 tỷ đồng, không đổi so với tháng trước. Ngân hàng Việt Á áp dụng mức lãi suất này không phân biệt số tiền gửi, tuy nhiên lãi suất đã giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.
Ngân hàng Kiên Long leo lên vị trí thứ 3 với lãi suất tiết kiệm là 6,85%/năm, giảm 0,25 điểm % từ mức 7,1%/năm áp dụng vào tháng trước.
So sánh tại nhóm “Big 4” các ngân hàng có vốn nhà nước, Vietcombank hiện có lãi suất thấp nhất niêm yết ở mức 5,3%/năm. Ba ngân hàng còn lại bao gồm BIDV, VietinBank và Agribank hiện đang áp dụng cùng lãi suất ở mức 5,6%/năm.
Ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 24 tháng thấp nhất tiếp tục là Techcombank, niêm yết ở mức 4,6%/năm không đổi so với tháng trước.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Eximbank | 500 tỷ đồng trở lên | 8,40% |
2 | MBBank | 200 tỷ - dưới 300 tỷ đồng | 6,90% |
3 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,90% |
4 | Kienlongbank | - | 6,85% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | OceanBank | - | 6,60% |
7 | PVcomBank | - | 6,60% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,55% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,50% |
11 | VietBank | - | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
13 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
14 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
15 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 6,35% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
18 | ACB |
| 6,20% |
19 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,20% |
20 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 6,20% |
21 | Sacombank | - | 6,20% |
22 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
23 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,10% |
24 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 6,10% |
25 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,10% |
26 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,00% |
28 | ABBank | - | 6,00% |
29 | Saigonbank | - | 6,00% |
30 | HDBank | - | 5,95% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
32 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,70% |
33 | Agribank | - | 5,60% |
34 | VietinBank | - | 5,60% |
35 | BIDV | - | 5,60% |
36 | MSB | - | 5,60% |
37 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,50% |
38 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,40% |
39 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,40% |
40 | Vietcombank | - | 5,30% |
41 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,20% |
42 | Techcombank |
| 4,60% |
Nguồn: Q.Chi tổng hợp