Theo số liệu khảo sát lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận giảm so với tháng 9. Tại kỳ hạn 9 tháng, phạm vi lãi suất ngân hàng được ghi nhận trong khoảng 3,7%/năm - 6,25%/năm.
Cụ thể, các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng được hưởng lãi suất cao nhất là 6,25%/năm tại ngân hàng Quốc Dân (NCB). Mức lãi suất này được ấn định cho tiền gửi ở tất cả các hạn mức khác nhau.
Tiếp theo đó là ngân hàng SeABank và SCB đang có lãi suất cao thứ hai là 6,2%/năm. Riêng tại ngân hàng SeABank, mức lãi suất được áp dụng với các khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên. Còn tại ngân hàng SCB, lãi suất tiết kiệm được huy động cho tất cả các khoản tiền gửi.
SeABank tiếp tục giữ các vị trí tiếp theo với mức lãi suất được ghi nhận tại kỳ hạn 9 tháng với những hạn mức tiền gửi thấp hơn. Cụ thể, tiền gửi có hạn mức từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng được ấn định lãi suất là 6,15%/năm; hạn mức từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng với lãi suất là 6,1%/năm và hạn mức từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng là 6,05%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước là BIDV, Agribank, VietinBank và Vietcombank. Hiện tại, cả 4 ngân hàng này tiếp tục huy động vốn ở mức 4%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, không đổi so với tháng trước.
Tại thời điểm khảo sát, ngân hàng Techcombank đang huy động vốn ở mức lãi suất thấp nhất là 3,7%/năm, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,25% |
2 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
3 | SCB | - | 6,20% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
5 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
6 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,00% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
9 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
10 | PVcomBank | - | 5,85% |
11 | VietBank | - | 5,80% |
12 | Kienlongbank | - | 5,70% |
13 | TPBank | - | 5,70% |
14 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
16 | Eximbank | - | 5,60% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
20 | OceanBank | - | 5,40% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 5,40% |
22 | MSB | - | 5,30% |
23 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,20% |
24 | ABBank | - | 5,20% |
25 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,10% |
26 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10% |
27 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,90% |
28 | HDBank | - | 4,80% |
29 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,80% |
30 | Saigonbank | - | 4,70% |
31 | ACB | - | 4,60% |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
33 | MBBank | - | 4,60% |
34 | Sacombank | - | 4,30% |
35 | Agribank | - | 4,00% |
36 | VietinBank | - | 4,00% |
37 | Vietcombank | - | 4,00% |
38 | BIDV | - | 4,00% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
40 | Techcombank | - | 3,70% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.