Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Indovina Bank tháng 11/2021
Bước sang tháng 10, Ngân hàng TNHH Indovina (Indovina Bank) vẫn giữ nguyên khung lãi suất tiền gửi đối với cả khách hàng cá nhân lẫn khách hàng doanh nghiệp.
Cụ thể, khách hàng cá nhân giao dịch tiền gửi tại ngân hàng sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 3,1 - 5,8%/năm với kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Trong đó, mức lãi suất được triển khai cho các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng lần lượt là 3,1%/năm, 3,2%/năm và 3,4%/năm. Tiếp đó, các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng cũng được huy động với mức lãi suất tương ứng là 4,5%/năm và 4,7%/năm.
Tương tự, ngân hàng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm không đổi là 5,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, 5,7%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và cao nhất là 5,8%/năm cho các kỳ hạn 18 tháng và từ 24 tháng trở lên.
Đối với phương thức lĩnh lãi hàng tháng, phạm vi lãi suất ngân hàng Indovina Bank hiện nằm trong khoảng 3,2 - 5,57%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 2 tháng trở lên. Trong đó, các kỳ hạn có lãi suất cao trên 5%/năm gồm: 12 tháng (5,37%/năm), 13 tháng (5,54%/năm), 18 tháng (5,57%/năm) và từ 24 tháng trở lên (5,5%/năm).
Xét đến khách hàng doanh nghiệp, Indovina Bank tiếp tục niêm yết lãi suất trong khoảng 2,9 - 5,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ. Trong đó, ba kỳ hạn đầu có lãi suất tương ứng là 2,9%/năm, 3%/năm và 3,3%/năm.
Trường hợp chọn gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng, doanh nghiệp sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng lần lượt là 4,1%/năm và 4,3%/năm. Tiếp đến là hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng với mức lãi suất lần lượt là 5,3%/năm và 5,4%/năm.
Hiện tại, lãi suất cao nhất dành cho khách hàng doanh nghiệp là 5,5%/năm, được quy định cho kỳ hạn 18 tháng và từ 24 tháng trở lên.
Với những khoản tiền gửi lĩnh lãi hàng tháng, doanh nghiệp cũng nhận lãi suất không đổi trong khoảng 3 - 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 2 tháng trở lên. Trong đó, kỳ hạn 18 tháng có mức lãi suất cao nhất.
| DOANH NGHIỆP | CÁ NHÂN | ||
Số tiền tối thiểu | 5.000.000 | 5.000.000 | ||
Tiền gửi thanh toán (%/năm) | 0,2 | 0,2 | ||
Tiền gửi kỳ hạn (%/năm) | ||||
KỲ HẠN | LÃI CUỐI KỲ | LÃI HÀNG THÁNG | LÃI CUỐI KỲ | LÃI HÀNG THÁNG |
1 Tuần | 0,2 |
| 0,2 |
|
2 Tuần | 0,2 |
| 0,2 |
|
3 Tuần | 0,2 |
| 0,2 |
|
1 Tháng | 2,9 |
| 3,1 |
|
2 Tháng | 3 | 3 | 3,2 | 3,2 |
3 Tháng | 3,3 | 3,29 | 3,4 | 3,39 |
6 Tháng | 4,1 | 4,07 | 4,5 | 4,46 |
9 Tháng | 4,3 | 4,24 | 4,7 | 4,63 |
12 Tháng | 5,3 | 5,18 | 5,5 | 5,37 |
13 Tháng | 5,4 | 5,26 | 5,7 | 5,54 |
18 Tháng | 5,5 | 5,3 | 5,8 | 5,57 |
>= 24 Tháng | 5,5 | 5,23 | 5,8 | 5,5 |
Nguồn: Indovina Bank
Bên cạnh đó, Indovina Bank cũng triển khai mức lãi suất chung là 0,2%/năm cho các khoản tiền gửi từ 1 tuần đến 3 tuần, lĩnh lãi cuối kỳ, áp dụng cho cả hai đối tượng khách hàng.
Lưu ý, để mở tài khoản tiết kiệm, khách hàng cá nhân và doanh nghiệp đều cần phải có số tiền tối thiểu là 5 triệu đồng. Biểu lãi suất trên chỉ áp dụng cho khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng. Đối với các khoản tiền gửi trên 10 tỷ đồng, lãi suất huy động sẽ căn cứ vào sự thương lượng giữa ngân hàng và khách hàng.