Khảo sát ngày 15/1, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm của hơi 30 ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục có vài sự điều chỉnh tăng/giảm tại một số ít ngân hàng so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.
Cụ thể trong tháng 1 này, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 2 năm trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng vẫn thuộc về ngân hàng MBBank và Việt Á khi duy trì ở mức là 6,9%/năm. Trong đó, ngân hàng MBBank đặt điều kiện số tiền gửi phải từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ đồng. Còn với ngân hàng Việt Á, khách hàng được hưởng mức lãi suất này với mọi khoản tiền gửi tiết kiệm.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này là 6,8%năm cũng được duy trì áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại ngân hàng SCB, không kèm thêm bất kỳ điều kiện đặc biệt nào đối với khách hàng gửi tiết kiệm.
Techcombank vẫn là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm ấn định ở mức là 4,6%/năm, tăng 0,2 điểm % so với khảo sát đầu tháng trước.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, lãi suất tại kỳ hạn 2 năm cũng đồng loạt được giữ nguyên so với trước. Trong đó, lãi suất ngân hàng được quy định đồng loạt tại Agribank và BIDV là 5,5%/năm. Vietinbank và Vietcombank tiếp tục triển khai lãi suất lần lượt là 5,6%/năm và 5,3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 1/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,90% |
2 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | VietBank | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | PVcomBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
10 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
17 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 6,10% |
21 | Sacombank | - | 6,00% |
22 | Eximbank | - | 6,00% |
23 | ABBank | - | 6,00% |
24 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
25 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
26 | Saigonbank | - | 5,80% |
27 | VietinBank | - | 5,60% |
28 | MSB | - | 5,60% |
29 | Agribank | - | 5,50% |
30 | BIDV | - | 5,50% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
32 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
34 | Vietcombank | - | 5,30% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
38 | Techcombank | - | 4,60% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.