Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm tại 30 ngân hàng thương mại trong tháng này khá ổn định, duy trì trong phạm vi từ 4,7%/năm đến 7,1%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm trong tháng 1, phạm vi lãi suất được giữ nguyên không đổi trong tháng trước. Tuy có một số ít ngân hàng điều chỉnh lãi suất, nhưng lãi suất kỳ hạn 1 năm tại 30 ngân hàng vẫn tiếp tục dao động từ 4,7%/năm đến 7,1%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn này tiếp tục là 7,1%/năm ghi nhận được tại Ngân hàng Techcombank. Ngân hàng đã duy trì không đổi lãi suất so với tháng trước. Đồng thời kèm điều kiện đặc biệt là số tiền gửi phải từ 999 tỷ trở lên đối với khách hàng gửi tiết kiệm. Với số tiền gửi nhỏ hơn mức quy định, khách hàng được nhận lãi suất ngân hàng thấp nhất là 4,7%/năm.
Ngân hàng MSB cũng duy trì lãi suất tiền gửi là 7%/năm và giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất tháng 1. Đồng thời khách hàng cũng được hưởng mức lãi suất này với khoản tiền gửi tiết kiệm từ 200 tỷ trở lên.
HDBank, MBBank và SCB là ba ngân hàng giữ vị trí thứ ba khi niêm yết mức lãi suất tiết kiệm là 6,8%/năm. Trong đó, điều kiện ngân hàng HDBank đưa ra là số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên; MBBank là từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng; riêng SCB không phân biệt số tiền gửi cho lãi suất này.
Một số ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất cao cho kỳ hạn 1 năm như: Ngân hàng SCB (6,8%/năm), OceanBank (6,55%/năm); Ngân hàng Kienlongbank (6,5%/năm),...
Xét riêng trong nhóm “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước, 3 ngân hàng gồm Vietcombank, Agribank và BIDV đang cùng niêm yết lãi suất ở mức 5,5%/năm thời gian gửi 1 năm. Vietinbank vẫn duy trì không đổi với lãi suất là 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 1/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | Từ 999 tỷ trở lên | 7,10% |
2 | MSB | Từ 200 tỷ trở lên | 7,00% |
3 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,80% |
4 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,80% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | OceanBank | - | 6,55% |
7 | Kienlongbank | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,50% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,30% |
11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
13 | VietBank | - | 6,20% |
14 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,20% |
15 | PVcomBank | - | 6,20% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20% |
17 | VIB | Từ 1000 tỷ trở lên | 6,19% |
18 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,15% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,10% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,00% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 5,90% |
22 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,80% |
23 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,80% |
24 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,75% |
25 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,70% |
26 | Eximbank | - | 5,70% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,70% |
28 | ABBank | - | 5,70% |
29 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,65% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,65% |
31 | VietinBank | - | 5,60% |
32 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 5,60% |
33 | MSB | Dưới 200 tỷ | 5,60% |
34 | Saigonbank | - | 5,60% |
35 | Agribank | - | 5,50% |
36 | Vietcombank | - | 5,50% |
37 | BIDV | - | 5,50% |
38 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
39 | Sacombank | - | 5,50% |
40 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30% |
41 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,10% |
42 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
43 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,70% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.