So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm mới nhất ở 30 ngân hàng trong nước, nhiều ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất so với ghi nhận vào tháng trước. Biểu lãi suất huy động tại kỳ hạn 1 tháng được triển khai trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện đang ở mức 4%/năm, ghi nhận được tại ngân hàng VPBank cho các khoảng tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, tăng 0,6 điểm % trong tháng này.
Ở vị trí thứ hai và thứ ba là PVcomBank và SCB khi tiếp tục ấn định mức lãi suất ngân hàng lần lượt là 3,9%/năm và 3,85%/năm, không đổi so với tháng trước.
Cùng niêm yết tại mốc 3,8%/năm là hai ngân hàng là MSB và Bản Việt. Theo đó, MSB đã tăng lên 0,8 điểm % trong tháng này để trở thành một trong những ngân hàng có lãi suất cạnh tranh nhất trong kỳ hạn 1 tháng. Trong khi đó, ngân hàng Bắc Á và NCB đã điều chỉnh giảm từ 0,1 - 0,3 điểm % và tụt xuống các vị trí phía sau.
Đi ngang trong tháng này, nhóm 4 “ông lớn” có lãi suất không đổi so với tháng trước. Do đó, Agribank, BIDV, Vietinbank và Vietcombank đều đồng ấn định lãi suất là 3,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 1/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 4,00% |
2 | PVcomBank | - | 3,90% |
3 | SCB | - | 3,85% |
4 | MSB | - | 3,80% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
6 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,75% |
7 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,75% |
8 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,75% |
9 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,70% |
10 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,70% |
11 | VietBank | - | 3,70% |
12 | OceanBank | - | 3,70% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 3,70% |
14 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,65% |
15 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,60% |
16 | VIB | Từ 300tr trở lên | 3,60% |
17 | VPBank | Dưới 300tr | 3,60% |
18 | Eximbank | - | 3,60% |
19 | SeABank | - | 3,60% |
20 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,55% |
21 | ABBank | - | 3,55% |
22 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,50% |
23 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,50% |
24 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,50% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,50% |
26 | TPBank | - | 3,45% |
27 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,45% |
28 | Agribank | - | 3,40% |
29 | VietinBank | - | 3,40% |
30 | BIDV | - | 3,40% |
31 | LienVietPostBank | - | 3,40% |
32 | Kienlongbank | - | 3,40% |
33 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 3,40% |
34 | Sacombank | - | 3,40% |
35 | Saigonbank | - | 3,40% |
36 | Vietcombank | - | 3,30% |
37 | MBBank | - | 3,20% |
38 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 3,10% |
39 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 2,85% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.