Ngày 14/12, khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, một số nơi có dấu hiệu tăng/giảm so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất chỉ còn nằm trong khoảng từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất ghi nhận được tại kỳ hạn 2 năm hiện ở mức là 6,9%/năm và được áp dụng tại hai ngân hàng gồm MBBank và Việt Á. Trong đó, ngân hàng MBBank quy định khách hàng cần gửi số tiền từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng mới được hưởng mức lãi suất trên.
Đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm là ngân hàng SCB với mức niêm yết là 6,8%/năm. Xếp thứ ba và thứ tư lần lượt là hai ngân hàng Kienlongbank và Bắc Á, với mức lãi suất quy định là 6,75%/năm và 6,7%/năm.
Cũng trong tháng 12 ngày, lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm thuộc về ngân hàng Techcombank với mức huy động là 4,4/năm dành cho tất cả các khoản tiền gửi.
Ngoài ra, xét riêng tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tiếp tục được duy trì ở mức không đổi. Cụ thể, trong khi VietinBank có mức lãi suất ngân hàng huy động là 5,6%/năm thì Agribank và BIDV đang áp dụng ở mức là 5,5%/năm. Riêng ngân hàng Vietcombank áp dụng mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn này là 5,3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 12/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,90% |
2 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | PVcomBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
14 | VietBank | - | 6,30% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
17 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 6,10% |
21 | Sacombank | - | 6,00% |
22 | Eximbank | - | 6,00% |
23 | ABBank | - | 6,00% |
24 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
25 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
26 | Saigonbank | - | 5,80% |
27 | VietinBank | - | 5,60% |
28 | MSB | - | 5,60% |
29 | Agribank | - | 5,50% |
30 | BIDV | - | 5,50% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
32 | HDBank | - | 5,45% |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
34 | Vietcombank | - | 5,30% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
38 | Techcombank | - | 4,40% |
39 | Techcombank | - | 4,40% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.