Ngày 15/12, khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ngân hàng có dấu hiệu tăng/giảm so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất đã được điều chỉnh trong khoảng từ 4%/năm đến 6,1%/năm.
Cụ thể, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại kỳ hạn 6 tháng hiện ở mức là 6,1%/năm và được áp dụng duy nhất tại Ngân hàng Bắc Á.
Đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là SeABank với mức niêm yết là 6,05%/năm. Để được hưởng mức lãi suất này phải kèm theo điều kiện là số tiền gửi phải từ 10 tỷ đồng trở lên.
Bên cạnh việc giữ mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng, SeABank cũng có lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm được SeABank hiện đang quy định cho các khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ được là 6%/năm; tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ có lãi suất chung là 5,95%/năm; trong khi khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được hưởng lãi suất là 5,9%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi ấn định tại ngân hàng này là 5,85%/năm.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) từ hạng hai đã tụt xuống vị trí thứ tư khi điều chỉnh giảm 0,15 điểm % so với tháng trước. Hiện lãi suất ngân hàng đang được niêm yết ở mức 5,95%/năm.
Cũng trong tháng 12, ngân hàng Techcombank đã tăng mức lãi suất lên 0,4 điểm % với mức huy động là 4%/năm dành cho khoản tiền gửi dưới 999 tỷ. Mức lãi suất này ngang bằng với nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 12/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
2 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
3 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
4 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
5 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,95% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | Từ 200 tỷ trở lên | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
11 | SCB | - | 5,70% |
12 | Kienlongbank | - | 5,60% |
13 | VietBank | - | 5,60% |
14 | PVcomBank | - | 5,60% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
16 | TPBank | - | 5,30% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
19 | OceanBank | - | 5,30% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
21 | ABBank | - | 5,20% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 5,20% |
23 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
24 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
25 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,00% |
26 | Eximbank | - | 5,00% |
27 | MSB | - | 5,00% |
28 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
29 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,85% |
30 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
31 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,80% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,80% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,75% |
34 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,70% |
35 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,70% |
36 | Saigonbank | - | 4,70% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,50% |
38 | Sacombank | - | 4,30% |
39 | Agribank | - | 4,00% |
40 | VietinBank | - | 4,00% |
41 | Vietcombank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,00% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.