Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cao nhất tháng 1/2022
Tại 30 ngân hàng thương mại trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng được điều chỉnh tăng tại một số ngân hàng. Khung phạm vi lãi suất được ghi nhận trong khoảng 4,8%/năm - 6,9%/năm.
Hiện tại, ngân hàng Việt Á vẫn triển khai lãi suất huy động vốn ở mức cao nhất là 6,9%/năm với tất cả các hạn mức tiền gửi.
Lãi suất ngân hàng cao tiếp theo ở mức 6,8%/năm, được chứng kiến tại ngân hàng SCB.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn một số ngân hàng khác với mức lãi suất tiền gửi cạnh tranh không kém ở kỳ hạn 3 năm như: Ngân hàng Kiên Long (6,75%/năm), ngân hàng Bắc Á (6,7%/năm), ngân hàng PVcomBank (6,65%/năm), ngân hàng SeABank (6,63%/năm - áp dụng cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Theo khảo sát và lãi suất tiết kiệm của nhóm 4 “ông lớn" có nguồn vốn nhà nước là Vietcombank, BIDV, Vietinbank và Agribank, lãi suất tiếp tục giữ nguyên như tháng trước. Mức lãi suất được ấn định tại các ngân hàng lần lượt là 5,3%/năm, 5,5%/năm, 5,6%/năm, riêng tại Agribank, lãi suất tiếp tục không được triển khai tại kỳ hạn này.
Mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở thời điểm hiện tại được điều chỉnh tăng 0,2 điểm % so với tháng trước lên mức 4,8%/năm tại ngân hàng Techcombank, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | SCB | - | 6,80% |
3 | Kienlongbank | - | 6,75% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
5 | PVcomBank | - | 6,65% |
6 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
7 | VietBank | - | 6,60% |
8 | OceanBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,50% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
15 | ABBank | - | 6,30% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
17 | MBBank | - | 6,20% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
19 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
20 | Sacombank | - | 6,10% |
21 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
22 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
23 | TPBank | - | 6,00% |
24 | Eximbank | - | 6,00% |
25 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,90% |
26 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 5,90% |
27 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
28 | Saigonbank | - | 5,80% |
29 | VietinBank | - | 5,60% |
30 | MSB | - | 5,60% |
31 | BIDV | - | 5,50% |
32 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
33 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% |
34 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Từ 300 triệu trở lên | 5,10% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,80% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.