Qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại, phạm vi lãi suất được ghi nhận trong khoảng 4,8%/năm - 6,9%/năm.
Cụ thể, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 6,9%/năm là mức lãi suất cao nhất tiếp tục được ghi nhận tại ngân hàng Việt Á và áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi.
Theo sau đó là ngân hàng SCB với mức lãi suất huy động vốn được ghi nhận là 6,8%/năm.
Giữ vị trí thứ ba là ngân hàng Kienlongbank với mức lãi suất tiết kiệm được ghi nhận là 6,75%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn một số ngân hàng khác với mức lãi suất ngân hàng cạnh tranh không kém đối với kỳ hạn 3 năm như: Ngân hàng PVcomBank (6,65%/năm), ngân hàng SeABank (6,63%/năm - áp dụng cho hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên), ngân hàng Bắc Á - VietBank - OceanBank (đồng hạng với lãi suất 6,6%/năm)...
Lãi suất tiền gửi của nhóm 4 “ông lớn" có nguồn vốn nhà nước là BIDV, Vietcombank, Vietinbank và Agribank lãi suất được ghi nhận lần lượt là 5,6%/năm, 5,5%/năm, và 5,3%/năm, riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất ở kỳ hạn này.
Mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở thời điểm hiện tại được ghi nhận là 4,8%/năm tại ngân hàng Techcombank, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | SCB | - | 6,80% |
3 | Kienlongbank | - | 6,75% |
4 | PVcomBank | - | 6,65% |
5 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,60% |
7 | VietBank | - | 6,60% |
8 | OceanBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
14 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
15 | ABBank | - | 6,30% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
17 | MBBank | - | 6,20% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
19 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
20 | Sacombank | - | 6,10% |
21 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
22 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
23 | TPBank | - | 6,00% |
24 | Eximbank | - | 6,00% |
25 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
26 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
27 | Saigonbank | - | 5,80% |
28 | VietinBank | - | 5,60% |
29 | MSB | - | 5,60% |
30 | BIDV | - | 5,50% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
32 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
34 | Vietcombank | - | 5,30% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
38 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,80% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.