Tháng 12 này, nhiều ngân hàng có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với tháng trước. Do đó, qua bảng so sánh lãi suất ngân hàng khi khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước ở kỳ hạn tiết kiệm 1 năm (12 tháng), khung lãi suất được điều chỉnh trong khoảng từ 4,7%/năm đến 7,1%/năm.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 12 tháng hiện nay tiếp tục thuộc về Ngân hàng Techcombank, ở mức là 7,1%/năm với số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Tuy nhiên, nếu số tiền gửi không đúng như quy định (dưới 999 tỷ đồng) thì lãi suất mà Techcombank áp dụng chỉ còn 4,7%/năm. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 1 năm, tuy đã được điều chỉnh tăng 0,2 điểm % so với tháng trước đó.
Ngân hàng MSB giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này và được niêm yết ở mức là 7%/năm cho số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.
Xếp vị trí thứ ba gồm HDBank, MBBank và SCB khi niêm yết chung mức lãi suất ngân hàng là 6,8%/năm. Trong đó, điều kiện ngân hàng HDBank đưa ra là số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên; còn tại MBBank, số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng; riêng SCB không phân biệt số tiền gửi cho lãi suất này.
Cũng trong tháng 12 này, lãi suất tiền gửi mà Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 1 năm không có sự thay đổi so với tháng trước. Cụ thể, Vietinbank tiếp tục dành lãi suất cho kỳ hạn này ở mức không đổi là 5,6%/năm. Còn với ba ngân hàng Agribank, BIDV và Vietcombank tiếp tục triển khai lãi suất 5,5%/năm tại kỳ hạn này.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 12/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | Từ 999 tỷ trở lên | 7,10% |
2 | MSB | Từ 200 tỷ trở lên | 7,00% |
3 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,80% |
4 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,80% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | Kienlongbank | - | 6,50% |
7 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,35% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,20% |
13 | PVcomBank | - | 6,20% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20% |
15 | VIB | - | 6,19% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,15% |
17 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
18 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,10% |
19 | OceanBank | - | 6,10% |
20 | Ngân hàng OCB | Từ 500 tỷ trở lên | 5,90% |
21 | VietBank | - | 5,90% |
22 | Ngân hàng OCB | Dưới 500 tỷ | 5,90% |
23 | Eximbank | - | 5,80% |
24 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,80% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,80% |
26 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,70% |
27 | ABBank | - | 5,70% |
28 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,65% |
29 | VietinBank | - | 5,60% |
30 | MSB | Dưới 200 tỷ | 5,60% |
31 | Saigonbank | - | 5,60% |
32 | Agribank | - | 5,50% |
33 | Vietcombank | - | 5,50% |
34 | BIDV | - | 5,50% |
35 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
36 | ACB | - | 5,30% |
37 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30% |
38 | Sacombank | - | 5,30% |
39 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,10% |
40 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
41 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
42 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,70% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.