Khảo sát ngày 15/1, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng của hơi 30 ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục có sự điều chỉnh tăng/giảm tại một số ít ngân hàng so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 4%/năm đến 6,05%/năm.
Cụ thể trong tháng 1 này, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 6 tháng vẫn thuộc về ngân hàng SeABank với số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên và được duy trì ở mức là 6,05%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này là 6%năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại ba ngân hàng gồm SeABank, OceanBank và ngân hàng Việt Á. Theo đó, ngân hàng SeABank quy định khách hàng gửi tiền từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng mới nhận được mức lãi suất như trên. Trong khi đó, hai ngân hàng còn lại không phân biệt số tiền gửi khi áp dụng mức lãi suất trên. Có thể thấy, ngân hàng Việt Á đã điều chỉnh giảm 0,05 điểm %, chuyển từ vị trí dẫn đầu xuống hàng thứ hai trong tháng này..
Ngoài ra, trong tháng 1, nhiều ngân hàng tiếp tục huy động ở mức lãi suất vô cùng cạnh tranh như: ngân hàng SeABank với mức là 5,95%/năm cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng); Bac A Bank, MBBank, ngân hàng Bản Việt và SeABank chung mức là 5,9%/năm. Trong đó, điều kiện tiền gửi tại MBBank là từ 200 tỷ trở lên, SeABank là từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, còn Bac A Bank và ngân hàng Bản Việt không phân biệt về số tiền gửi.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, lãi suất tại kỳ hạn 6 tháng cũng đồng loạt được giữ nguyên so với trước. Trong đó, lãi suất ngân hàng được quy định đồng loạt tại Agribank, BIDV và Vietinbank và Vietcombank là 4%/năm. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất được niêm yết tại kỳ hạn 6 tháng tính tới thời điểm hiện tại.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 1/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
2 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
3 | OceanBank | - | 6,00% |
4 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
5 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,90% |
7 | MBBank | Từ 200tr trở lên | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 tr - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
10 | SeABank | Từ 100tr đến dưới 500tr | 5,85% |
11 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,80% |
12 | SCB | - | 5,70% |
13 | Kienlongbank | - | 5,60% |
14 | VietBank | - | 5,60% |
15 | PVcomBank | - | 5,60% |
16 | SeABank | Dưới 100tr | 5,40% |
17 | TPBank | - | 5,30% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
21 | ABBank | - | 5,20% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 5,20% |
23 | VIB | Từ 300tr trở lên | 5,10% |
24 | VIB | Từ 10tr - dưới 300tr | 5,00% |
25 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,00% |
26 | Eximbank | - | 5,00% |
27 | MSB | - | 5,00% |
28 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
29 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,85% |
30 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
31 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,80% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,80% |
33 | ACB | Từ 200tr - dưới 500tr | 4,75% |
34 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200tr | 4,70% |
35 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,70% |
36 | Saigonbank | - | 4,70% |
37 | VPBank | Dưới 300tr | 4,50% |
38 | Sacombank | - | 4,30% |
39 | Agribank | - | 4,00% |
40 | VietinBank | - | 4,00% |
41 | Vietcombank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,00% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.