Trong tháng 2/2023, sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước có thể thấy tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng đang có lãi suất dao động từ 7,3%/năm đến 10,7%/năm.
Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ghi nhận được tại ngân hàng này là 10,7%/năm, đang được áp dụng tại ngân hàng Nam A Bank. Để được nhận lãi suất này, khách hàng cần có khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên đồng thời có sự phê duyệt của Tổng giám đốc. Nếu như khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng thì lãi suất ngân hàng niêm yết ở mức 8,6%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng cao thứ hai trong tháng này là 9,5%/năm. Có 5 ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với mức lãi suất này. Các ngân hàng SCB, Ngân hàng Đông Á và Kienlongbank áp dụng lãi suất 9,5%/năm cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng. Trong khi HDBank triển khai lãi suất này cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên còn Techcombank áp dụng với khoản tiết kiệm tối thiểu 999 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, còn nhiều ngân hàng đang có lãi suất cao tại kỳ hạn 12 tháng như: Saigonbank lãi suất 9,4%/năm; VietBank lãi suất 9,3%/năm; Ngân hàng Bắc Á lãi suất 9,2%/năm; VPBank lãi suất 9,1 - 9,2%/năm…
Tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank, lãi suất tiết kiệm cùng ấn định ở mức 7,4%/năm, không đổi so với tháng trước.
Theo so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này, SeABank đang có lãi suất thấp nhất ở mức 7,3%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Nam A Bank |
Từ 500 tỷ trở lên |
10,70% |
2 |
Kienlongbank |
- |
9,50% |
3 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
9,50% |
4 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
9,50% |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
6 |
SCB |
- |
9,50% |
7 |
Saigonbank |
- |
9,40% |
8 |
VietBank |
- |
9,30% |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,20% |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,20% |
11 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,10% |
12 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,00% |
13 |
OceanBank |
- |
9,00% |
14 |
PVcomBank |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,00% |
16 |
Sacombank |
- |
8,90% |
17 |
ABBank |
- |
8,90% |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,90% |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,80% |
20 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
8,70% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,60% |
22 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,60% |
23 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,60% |
24 |
MSB |
- |
8,60% |
25 |
Nam A Bank |
Dưới 500 tỷ |
8,60% |
26 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
27 |
MBBank |
- |
8,00% |
28 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,90% |
29 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,70% |
30 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,60% |
31 |
Agribank |
- |
7,40% |
32 |
VietinBank |
- |
7,40% |
33 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
34 |
BIDV |
- |
7,40% |
35 |
Eximbank |
- |
7,40% |
36 |
SeABank |
- |
7,30% |
Nguồn: PV Tổng hợp.