Khảo sát trong tháng 2, lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng trong nước đang dao động trong khoảng từ 6%/năm đến 9,35%/năm.
Theo bảng so sánh lãi suất, Ngân hàng Đông Á đang có lãi suất tiền gửi cao nhất lên đến 9,35%/năm, không đổi so với tháng trước.
Hai ngân hàng VietBank và Kienlongbank cùng giữ vị trí thứ hai với lãi suất được ấn định ở mức 9,3%/năm. Theo ngay sau đó là ngân hàng Saigonbank với lãi suất tiền gửi niêm yết ở mức 9,2%/năm và Ngân hàng Bắc Á với lãi suất 9,1%/năm.
Có thể thấy tại kỳ hạn gửi ngắn như kỳ hạn 6 tháng thì mức lãi suất trên 9%/năm có thể đánh giá là khá cao. Bên cạnh đó nhóm các ngân hàng kể trên cũng không kèm thêm điều kiện về hạn mức tiền gửi.
Bên cạnh đó, một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn như: Ngân hàng Quốc dân có lãi suất 8,85%/năm; OceanBank có lãi suất 8,8%/năm; VPBank có lãi suất 8,7 - 8,8%/năm; Ngân hàng Việt Á có lãi suất 8,6%/năm…
Nhìn chung trong tháng này lãi suất tiết kiệm tại hầu hết các ngân hàng đều được giữ nguyên. Techcombank là một trong số ít các ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất, với mức giảm 0,5 điểm % so với tháng trước.
Khảo sát tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Agribank đang niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn 6 tháng. Trong khi đó ba “ông lớn” còn lại là Vietcombank, VietinBank và BIDV cùng triển khai lãi suất ngân hàng ở mức thấp hơn là 6%/năm. Theo ghi nhận đây là mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất trong số 30 ngân hàng thương mại.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,35% |
2 |
Kienlongbank |
- |
9,30% |
3 |
VietBank |
- |
9,30% |
4 |
Saigonbank |
- |
9,20% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,85% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
8 |
OceanBank |
- |
8,80% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,60% |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
12 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
13 |
Techcombank |
- |
8,50% |
14 |
PVcomBank |
- |
8,50% |
15 |
Nam A Bank |
8,50% |
|
16 |
ABBank |
- |
8,40% |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,40% |
18 |
Sacombank |
- |
8,30% |
19 |
MSB |
- |
8,30% |
20 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,20% |
21 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
23 |
SCB |
- |
7,80% |
24 |
MBBank |
- |
7,60% |
25 |
HDBank |
- |
7,50% |
26 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
28 |
Eximbank |
- |
6,80% |
29 |
SeABank |
- |
6,80% |
30 |
TPBank |
- |
6,60% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
VietinBank |
- |
6,00% |
33 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
34 |
BIDV |
- |
6,00% |
Nguồn: PV Tổng hợp.