Bước sang tháng 5, đa số các ngân hàng ít có sự thay đổi lãi suất huy động vốn so với tháng trước. Một số ít ngân hàng có điều chỉnh trong lãi suất như: MBBank, Ngân hàng Kiên Long, Techcombank...
Ngân hàng Phương Đông đang có lãi suất cao nhất là 8,2%/năm, đứng đầu trong 30 ngân hàng được khảo sát. Điều kiện để được hưởng lãi suất này là khách hàng cần có khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 13 tháng với số tiền từ 500 tỷ đồng trở lên.
Đứng ở vị trí thứ hai là ngân hàng VietBank với lãi suất tiền gửi được niêm yết là 7,8%/năm tại kỳ hạn 13 tháng. Vietbank không có quy định số tiền gửi để được hưởng mức lãi suất này.
Tiếp đó, ngân hàng ACB cũng có lãi suất cao tại kỳ hạn 13 tháng. Cụ thể, khách hàng mở tiết kiệm từ 30 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng lãi suất là 7,4%/năm, lãi trả vào cuối kỳ.
Một số ngân hàng khác cùng xếp vị trí cao trong bảng so sánh lãi suất như: Techcombank có lãi suất 7,1%/năm; MSB áp dụng lãi suất 7%/năm; LienVietPostBank có lãi suất 6,99%/năm; HDBank và Sacombank cùng có lãi suất là 6,95%/năm…
Bốn “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm BIDV, Agribank và Vietinbank và Vietcombank có mặt trong cuối bảng xếp hạng. Ba ngân hàng BIDV, Agribank và Vietinbank đang huy động vốn với lãi suất cao nhất ghi nhận được là 5,6%/năm. Trong khi đó Vietcombank có lãi suất thấp hơn ở mức 5,5%/năm, đồng thời có lãi suất tiết kiệm thấp nhất trong số 30 ngân hàng.
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
2 | VietBank | 7,80% | 13 tháng |
3 | ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
4 | Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
5 | MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
6 | LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
7 | HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
8 | Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
9 | MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
10 | Ngân hàng Việt Á | 6,90% | 15 - 36 tháng |
11 | SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
12 | Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
13 | Ngân hàng Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
14 | PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
15 | SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
16 | OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
17 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 6,55% | 18 - 60 tháng |
18 | Ngân hàng Bắc Á | 6,50% | 18, 24, 36 tháng |
19 | Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
20 | SHB | 6,40% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
21 | ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
22 | Eximbank | 6,30% | 12- 24 tháng |
23 | TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
24 | Ngân hàng Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
25 | VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
26 | VPBank | 5,70% | 15 - 36 tháng Từ 50 tỷ trở lên |
27 | Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
28 | VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
29 | BIDV | 5,60% | 12 - 36 tháng |
30 | Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
Nguồn: Q. Chi tổng hợp.