Theo Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công năm 2021 của HĐND tỉnh Nghệ An tại kỳ họp thứ 17 khóa XVII, nhiệm kỳ 2016 – 2021, nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm 2021 của địa phương này bao gồm 2.166,065 tỷ đồng từ nguồn ngân sách Trung ương và 4.343,88 tỷ đồng là nguồn cân đối ngân sách địa phương. HĐND tỉnh cũng đề ra nhiều giải pháp nhằm bảo đảm giải ngân hết 100% kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2021.
Cụ thể, nguồn ngân sách trung ương gồm tổng vốn trong nước là 1.534,715 tỷ đồng; vốn nước ngoài là 631,35 tỷ đồng. Nguồn vốn này sẽ ưu tiên đầu tư các ngành, lĩnh vực theo quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội là 1.534,715 tỷ đồng. Trong đó, đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững là 470 tỷ đồng; thu hồi các khoản vốn ứng trước là 202,286 tỷ đồng.
Nguồn cân đối ngân sách địa phương là 4.343,880 tỷ đồng gồm vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức là 1.276,880 tỷ đồng; nguồn thu sử dụng đất là 3.000 tỷ đồng.
Về phương án phân bổ, theo Nghị quyết, nguồn ngân sách Trung ương được phân bổ là 2.166,065 tỷ đồng; nguồn cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung là 1.480,88 tỷ đồng.
Nghị quyết cũng nêu rõ việc thu hồi và bố trí lại chỉ tiêu vốn kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020. Cụ thể, thu hồi vốn của 71 dự án không giải ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 kéo dài sang năm 2020 với số vốn thu hồi là 26,740 tỷ đồng.
Đáng chú ý trong lĩnh vực giao thông, theo Nghị quyết này, có 21 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2021 với tổng số vốn đầu tư hơn 1.091 tỷ đồng. Sau năm 2021 dự kiến sẽ có thêm 44 dự án hoàn thành với tổng vốn đầu tư gần 10.000 tỷ đồng.
Từ đầu năm đến nay, Nghệ An đã triển khai thêm được một số dự án như dự án đường ven biển Nghi Sơn - Cửa Lò đoạn Km76-83+500, đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền đoạn 46+500-58, QL15 đoạn Km324+500-K327+600 và Km 330-333+200...
Cùng với đó, tỉnh cũng hoàn thành và đưa vào sử dụng hơn 100 km đường giao thông và cầu quan trọng. Nghệ An đã hoàn thành xây dựng một số cây cầu như cầu Bến Quan trên QL46C; cầu Cồn Gát; cầu vượt nhẹ cho người đi bộ đoạn qua QL1A trước bến xe phía Bắc, TP Vinh và cầu Trổ Sa.
Đáng chú ý, giữa tháng 3 vừa qua, cầu Cửa Hội bắc qua sông Lam với tổng mức đầu tư 950 tỷ đồng đã chính thức được thông xe. Cây cầu có tổng chiều dài 5,271 km nối phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, Nghệ An với xã Xuân Trường, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh, phần cầu chính có chiều rộng 18,5 m, cầu dẫn rộng 16 m.
Việc đầu tư xây dựng cầu Cửa Hội đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân khu vực hai bờ sông Lam và sau khi công trình hoàn thành sẽ góp phần kết nối các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tỉnh Nghệ An với tỉnh Hà Tĩnh; kết nối Cảng Cửa Lò, Cảng biển quốc tế Vissai, Cảng DKC và các Khu du lịch Cửa Lò, Bãi Lữ, FLC..., tạo tiền đề phát triển kinh tế - xã hội, du lịch của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, đặc biệt là khu du lịch biển Cửa Lò, Xuân Thành, Thiên Cầm…
Sau đây là thống kê các dự án giao thông dự kiến hoàn thành trong và sau năm 2021 nằm trong kế hoạch đầu tư công năm 2021 bằng nguồn cân đối ngân sách địa phương tỉnh Nghệ An.
CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 2021 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN (ĐVT: Triệu đồng) | ||||||
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Tổng vốn đầu tư | Ngân sách tỉnh | Kế hoạch năm 2021 | |
Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021 | ||||||
1 | Đường giao thông liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 31.186 | 24.377 | 5.000 | |
2 | Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 45.134 | 25.567 | 3.417 | |
3 | Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 74.121 | 54.675 | 2.000 | |
4 | Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 25.000 | 25.000 | 2.000 | |
5 | Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện Nghĩa Đàn ( Dự án 5) (gói số 2, số 3) | UBND huyện Nghĩa Đàn | 33.214 | 13.652 | 3.000 | |
6 | Đường giao thông từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Nghi Lộc | 20.920 | 10.000 | 1.300 | |
7 | Đường giao thông trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1) | UBND thị trấn Quán Hành | 48.588 | 12.375 | 1.175 | |
8 | Đường liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 41.340 | 31.470 | 3.800 | |
9 | Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà | UBND thị xã Thái Hòa | 114.465 | 18.528 | 8.800 | |
10 | Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 36.369 | 23.801 | 4.100 | |
11 | Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành | UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành | 39.550 | 35.000 | 3.500 | |
12 | Đường giao thông tuyến Bệnh viện - Hợp Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 52.576 | 10.000 | 2.000 | |
13 | Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 24.717 | 21.000 | 1.000 | |
14 | Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 75.680 | 65.498 | 12.500 | |
15 | Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hòa | 146.183 | 50.000 | 5.000 | |
16 | Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 20.000 | 20.000 | 5.500 | |
17 | Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 20.000 | 20.000 | 2.400 | |
18 | Đường giao thông nông thôn huyện Quế Phong | UBND huyện Quế Phong | 54.916 | 43.682 | 15.859 | |
19 | Đường Nhân Tài - Già Giang | UBND huyện Anh Sơn | 62.587 | 62.587 | 7.450 | |
20 | Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Trung Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 14.996 | 13.500 | 6.500 | |
21 | Đường giao thông vào Cụm công nghiệp Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 110.000 | 70.000 | 25.000 | |
Các dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021 | ||||||
1 | Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 1) | Sở Giao thông Vận tải | 1.411.000 | 311.000 | 100.000 | |
2 | Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km 76 - Km83+500) | Sở Giao thông Vận tải | 521.000 | 260.844 | 100.000 | |
3 | Đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền | Sở Giao thông Vận tải | 1.025.129 | 391.833 | 95.000 | |
4 | Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng Mai | UBND thị xã Hoàng Mai | 355.228 | 45.000 | 30.000 | |
5 | Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi An, TP Vinh | UBND xã Nghi Ân, TP Vinh | 12.928 | 4.000 | 2.000 | |
6 | Đường giao thông từ xã Mậu Đức đi xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 52.628 | 36.840 | 4.000 | |
7 | Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên | UBND thị trấn Hưng Nguyên | 28.551 | 21.951 | 4.000 | |
8 | Đường giao thông từ QL46 đến xã Nam Anh, huyện Nam Đàn (giai đoạn 1) | UBND huyện Nam Đàn | 57.439 | 57.439 | 3.000 | |
9 | Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 35.000 | 31.500 | 8.050 | |
10 | Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn | UBND huyện Nam Đàn | 219.963 | 50.000 | 11.031 | |
11 | Tuyến đường nối Khu di tích gốc - Chùa Chí Linh đến Khu tâm linh - lễ hội, thuộc Khu du lịch sinh thái và tâm linh Rú Gám, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 108.360 | 4.600 | 4.600 | |
12 | Tuyến đường ngang N8 thuộc dự án Xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1) | UBND thị xã Thái Hòa | 78.291 | 11.787 | 3.787 | |
13 | Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu dự án tỉnh Nghệ An | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1.198.630 | 130.277 | 40.000 | |
14 | Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương | Sở Giao thông vận tải | 298.190 | 9.470 | 1.500 | |
15 | Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (giai đoạn 1) | UBND huyện Con Cuông | 118.214 | 60.000 | 4.000 | |
16 | Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 64.072 | 37.101 | 8.000 | |
17 | Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 37.140 | 18.570 | 6.500 | |
18 | Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 98.910 | 69.237 | 13.000 | |
19 | Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn | UBND thị xã Hoàng Mai | 84.768 | 20.000 | 3.528 | |
20 | Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng Mai (giai đoạn 1) | UBND thị xã Hoàng Mai | 194.225 | 89.214 | 9.000 | |
21 | Đường giao thông từ thị trấn Con Cuông đi xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 215.292 | 30.000 | 11.222 | |
22 | Đường giao thông nối từ Quốc lộ 1 A (Quỳnh Hậu) đi Quỳnh Đôi nối đường du lịch sinh thái biển Quỳnh Bảng | UBND huyện Quỳnh Lưu | 266.038 | 9.000 | 6.000 | |
23 | Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 68.160 | 21.160 | 18.600 | |
24 | Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 42.740 | 34.192 | 2.000 | |
25 | Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 106.578 | 76.578 | 1.000 | |
26 | Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị xã Thái Hoà | UBND thị xã Thái Hòa | 72.219 | 39.129 | 10.000 | |
27 | Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hòa | 45.256 | 31.679 | 10.752 | |
28 | Đường cứu hộ, cứu nạn từ bờ tả sông Sở xã Phú Thành đi dọc kênh Vách Bắc đến sông Bàu Chèn, xã Liên Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 213.492 | 40.000 | 35.000 | |
29 | Nâng cấp tuyến đường giao thông Châu Bình-Châu Thuận- Châu Hội- Châu Nga, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 120.000 | 15.084 | 3.710 | |
30 | Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL15 (giai đoạn 1) | UBND huyện Yên Thành | 44.059 | 30.841 | 1.144 | |
31 | Nâng cấp đường giao thông tuyến Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0+00 - Km 4+442, trừ cầu Yên Định) | UBND huyện Yên Thành | 64.812 | 45.368 | 1.000 | |
32 | Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (Đoạn N4-1 và đường vào nhà thờ Phan Cảnh Quang) | UBND huyện Yên Thành | 162.738 | 80.000 | 10.000 | |
33 | Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu | UBND xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu | 19.845 | 15.000 | 5.000 | |
34 | Xây dựng cầu Diễn Kim, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 125.000 | 81.000 | 25.000 | |
35 | Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 166.000 | 121.200 | 25.000 | |
36 | Đường từ thị trấn Tân Kỳ đi xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 110.000 | 70.000 | 25.000 | |
37 | Tuyến đường D4 trong KKT Đông Nam Nghệ An (Hạng mục tuyến đường kết nối đường D4 với Cảng xăng dầu DKC) | Ban quản lý KKT Đông Nam | 847.595 | 434.662 | 50.000 | |
38 | Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, TP Vinh. | UBND TP Vinh | 64.926 | 41.111 | 2.000 | |
39 | Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, TP Vinh (giai đoạn 1) | UBND TP Vinh | 419.414 | 220.000 | 25.000 | |
40 | Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu | BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An | 378.807 | 378.807 | 30.000 | |
41 | Xây dựng đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, TP Vinh nối từ đường ven sông Lam đến đê Môi trường (giai đoạn 1) | UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh | 80.136 | 60.000 | 8.507 | |
42 | Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh. | BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An | 264.017 | 75.639 | 8.000 |