Khảo sát ngày 10/3, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng tại 30 ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng từ 5,4%/năm đến 6%/năm, biến động nhẹ so với cùng kỳ tháng trước.
Mức lãi suất cao nhất mà khách hàng có thể nhận được khi gửi tiết kiệm với thời hạn này là 6%/năm, đang được triển khai tại phần lớn ngân hàng. Có thể kể đến một số ngân hàng tiêu biểu như: Nam A Bank, SCB, Saigonbank, MSB, OceanBank, Ngân hàng Đông Á, VietBank, MBBank, VPBank, HDBank, LienVietPostBank…
So sánh lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất tiền gửi cao thứ hai ghi nhận được là 5,95%/năm, đang được TPBank áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngoài ra, có một số ngân hàng đang huy động tiền gửi kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 5,9%/năm như: Ngân hàng Quốc dân, Techcombank, VIB và Ngân hàng OCB.
Nhìn chung, lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn này đang được giữ ở mức khá ổn định. Tuy nhiên ở một vài ngân hàng vẫn có động thái điều chỉnh giảm lãi suất như: PVcomBank giảm 0,3 điểm%; Sacombank giảm 0,2 điểm %; Ngân hàng Quốc dân (NCB) giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
Xét riêng tại nhóm Big 4 gồm các “ông lớn” là Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank, lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn 3 tháng cùng được áp dụng ở mức 5,4%/năm, không đổi so với tháng trước. Đồng thời theo khảo sát, đây cũng đang là mức lãi suất thấp nhất ghi nhận được tại kỳ hạn 3 tháng trong tháng 3 này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
HDBank |
- |
6,00% |
5 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
7 |
VPBank |
- |
6,00% |
8 |
MBBank |
- |
6,00% |
9 |
SHB |
- |
6,00% |
10 |
VietBank |
- |
6,00% |
11 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
12 |
OceanBank |
- |
6,00% |
13 |
ABBank |
- |
6,00% |
14 |
MSB |
- |
6,00% |
15 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
17 |
SCB |
- |
6,00% |
18 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
19 |
Nam A Bank |
- |
6,00% |
20 |
TPBank |
- |
5,95% |
21 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,90% |
22 |
Techcombank |
- |
5,90% |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,90% |
25 |
Eximbank |
- |
5,80% |
26 |
Sacombank |
- |
5,70% |
27 |
SeABank |
- |
5,70% |
28 |
PVcomBank |
- |
5,70% |
29 |
Agribank |
- |
5,40% |
30 |
VietinBank |
- |
5,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
32 |
BIDV |
- |
5,40% |
Nguồn: PV tổng hợp.