Chi tiết mã trường, mã ngành của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2019

Các thí sinh cần cập nhật đúng mã trường, mã ngành của ĐH Bách khoa Hà Nội nếu có nguyện vọng nộp hồ sơ đăng kí dự thi vào trường năm 2019.

Chi tiết mã trường, mã ngành của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2019 - Ảnh 1.

Các thí sinh tới ĐH Bách khoa Hà Nội tham gia ngày hội "Tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp năm 2019" từ trung tuần tháng 3. Ảnh: Đình Tuệ.

Các mã ngành ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2019

ĐH Bách hoa Hà Nội (mã trường: BKA) tuyển 6.680 chỉ tiêu trong năm 2019. Dưới đây là bảng phân chia tất cả các mã ngành ĐH Bách khoa Hà Nội 2019, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển năm để các thí sinh có thể tham khảo: 

Ngành / Chương trình đào tạo

Mã xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Các tổ hợp môn

1. Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy (*)

Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1

300

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Kỹ thuật Cơ khí

ME2

500

Kỹ thuật Ô tô

TE1

220

Kỹ thuật Cơ khí động lực

TE2

90

Kỹ thuật Hàng không

TE3

50

Chương trình tiên tiến Cơ điện tử

ME-E1

80

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô

TE-E2

40

2. Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin (*)

Kỹ thuật Điện

EE1

220

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa

EE2

500

Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện

EE-E8

80

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

ET1

500

Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông

ET-E4

40

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh

ET-E5

40

Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT

ET-E9

40

CNTT: Khoa học Máy tính

IT1

260

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

IT2

180

Công nghệ thông tin Việt-Nhật

IT-E6

240

Công nghệ thông tin Global ICT

IT-E7

120

Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

IT-E10

40

Toán-Tin

MI1

100

Hệ thống thông tin quản lý

MI2

60

3. Nhóm ngành Kỹ thuật Hóa học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường

Kỹ thuật Hóa học

CH1

460

A00: Toán-Lý-Hóa

B00: Toán-Hóa-Sinh

D07: Toán-Hóa-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Hóa học

CH2

80

Kỹ thuật in

CH3

30

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược

CH-E11

30

Kỹ thuật Sinh học

BF1

80

Kỹ thuật Thực phẩm

BF2

200

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm

BF-E12

30

Kỹ thuật Môi trường

EV1

120

4. Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt - May

Kỹ thuật Vật liệu

MS1

220

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D07: Toán-Hóa-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano)

MS-E3

30

Kỹ thuật Nhiệt

HE1

250

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Kỹ thuật Dệt - May

TX1

200

Vật lý kỹ thuật

PH1

150

Kỹ thuật hạt nhân

PH2

30

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

A02: Toán-Lý-Sinh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

5. Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế - Quản lý, Ngôn ngữ Anh

Công nghệ giáo dục

ED2

40

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D01: Toán-Văn-Anh

Kinh tế công nghiệp

EM1

40

Quản lý công nghiệp

EM2

100

Quản trị kinh doanh

EM3

80

Kế toán

EM4

60

Tài chính-Ngân hàng

EM5

40

Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh

EM-E13

30

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1

150

D01: Toán-Văn-Anh (Anh là môn chính, nhân hệ số 2)

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

FL2

60

6. Các chương trình đào tạo quốc tế (có đối tác là các trường ĐH uy tín trên thế giới)*

Cơ điện tử - ĐH CN Nagaoka (Nhật Bản)

ME-NUT

100

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D07: Toán-Hóa-Anh

Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc)

ME-GU

40

Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ME-LUH

40

Điện tử-Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ET-LUH

40

Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)

IT-LTU

70

Công nghệ thông tin - ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

IT-VUW

60

Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp)

IT-GINP

40

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D07: Toán-Hóa-Anh

D29: Toán-Lý-Pháp

Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

EM-VUW

40

A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D01:Toán-Văn-Anh

D07: Toán-Hóa-Anh

Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh)

EM-NU

40

Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-BA

40

Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-IT

40

Bên cạnh đó, ĐH Bách khoa Hà Nội cũng triển khai tuyển sinh 7 chương trình mới, bao gồm:

- Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT (học bằng tiếng Anh).

- Chương trình tiên tiến Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo (học bằng tiếng Anh).

- Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa – Dược (học bằng tiếng Anh).

- Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm (học bằng tiếng Anh).

- Chương trình tiên tiến Phân tích Kinh doanh (học bằng tiếng Anh).

- Công nghệ Giáo dục.

- Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ngành Cơ điện tử hợp tác với ĐH Leibniz Hannover, CHLB Đức.

ĐH Bách khoa Hà Nội cũng sẽ thực hiện chính sách tuyển thẳng theo qui định của Bộ GD&ĐT (đối với thí sinh tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đoạt giải chính thức trong kì thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia hoặc cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế).

Trường xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (có ưu tiên xét tuyển và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế theo qi định của trường).

Đối với các Chương trình đào tạo quốc tế, ngoài phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, ĐH Bách khoa Hà Nội tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường. 

chọn
Các dự án của Novaland, Nam Long, DIG ở Đồng Nai đón tin mừng
Quy hoạch chung TP Biên Hòa vừa được phê duyệt điều chỉnh cục bộ. MBS đánh giá động thái này sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch 1/500 các phân khu thuộc dự án Aqua City, Izumi và Khu đô thị Long Tân.