Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) trong tháng 11 đồng loạt tăng so với tháng 10, cụ thể là lên khoảng 5,65 - 8%/năm, được triển khai cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Theo đó, kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng được ngân hàng niêm yết lãi suất lần lượt là 5,65%/năm, 5,75%/năm và 5,85%/năm, tăng 1,85 - 2 điểm %. Lãi suất ngân hàng ABBank triển khai tại kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng cùng ở mức 6%/năm sau khi tăng 2 điểm % so với tháng trước.
Trường hợp có khoản tiết kiệm trong kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng ở mức 7,3%/năm. So với tháng trước, mức lãi suất này đã tăng 0,8 - 0,9 điểm %.
Cùng có mức tăng 0,8 điểm % là ba kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng với lãi suất mới được huy động là 7,4%/năm.
Ngân hàng đang niêm yết mức lãi suất 7,2%/năm (tăng 1 điểm %) cho trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm trong kỳ hạn 12 tháng.
Riêng kỳ hạn 13 tháng đang được quy định mức tham chiếu là 8,8%/năm. Đây là mức lãi suất áp dụng đối với các trường hợp gửi tiết kiệm từ 2.000 tỷ đồng trở lên trên một khoản tiền gửi tiết kiệm khi có phê duyệt của Tổng Giám đốc ABBANK.
Các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 15 tháng trở lên có lãi suất tăng 1 - 1,3 điểm % so với trước đó, cụ thể: kỳ hạn 15 tháng là 7,7%/năm; kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng cùng mức 7,8%/năm; kỳ hạn 48 tháng và 60 tháng đều ở mức 8%/năm.
Đối với khách hàng tham gia gửi tiết kiệm không kỳ hạn hay kỳ hạn ngắn ngày (từ 1 tuần đến 3 tuần), ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất ổn định 0,2%/năm.
Xét đến các phương thức trả lãi khác, ngân hàng cũng có điều chỉnh lãi suất tiết kiệm so với tháng 10, hiện như sau: lĩnh lãi trước (5,62 - 7,02%/năm), lĩnh lãi hàng quý (6,79 - 7,44%/năm) và lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (5,74 - 7,4%/năm).
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi hàng quý |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
01 tuần |
0,2 |
|||
02 tuần |
0,2 |
|||
03 tuần |
0,2 |
|||
01 tháng |
5,65 |
|||
02 tháng |
5,75 |
5,74 |
5,62 |
|
03 tháng |
5,85 |
5,82 |
5,7 |
|
04 tháng |
6 |
5,96 |
5,77 |
|
05 tháng |
6 |
5,94 |
5,88 |
|
06 tháng |
7,3 |
7,23 |
7,19 |
5,85 |
07 tháng |
7,3 |
7,17 |
7 |
|
08 tháng |
7,3 |
7,15 |
6,96 |
|
09 tháng |
7,4 |
7,27 |
7,22 |
7,01 |
10 tháng |
7,4 |
7,2 |
6,97 |
|
11 tháng |
7,4 |
7,18 |
6,93 |
|
12 tháng |
7,2 |
7,01 |
6,97 |
6,72 |
13 tháng (*) |
8,80(*) |
|||
15 tháng |
7,7 |
7,42 |
7,37 |
7,02 |
18 tháng |
7,8 |
7,44 |
7,4 |
6,98 |
24 tháng |
7,8 |
7,31 |
7,27 |
6,75 |
36 tháng |
7,8 |
7,07 |
7,03 |
6,32 |
48 tháng |
8 |
7 |
6,96 |
6,06 |
60 tháng |
8 |
6,79 |
6,75 |
5,71 |
Nguồn: ABBank
Ngoài ra, các sản phẩm khác như: Lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, Lãi suất tiết kiệm Tích lũy cho tương lai, Lãi suất Tiết kiệm bậc thang, Lãi suất tiền gửi thanh toán, Lãi suất huy động Chứng chỉ tiền gửi,... vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.