Khảo sát ngày 8/12, lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) ghi nhận không có sự thay đổi so với tháng trước.
Biểu lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm thường dành cho khách hàng cá nhân có phạm vi dao động trong khoảng từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm. Khung lãi suất này áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ với kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm niêm yết tại kỳ hạn 1 tháng đến 3 tháng lần lượt ở mức 3,35%/năm, 3,4%/năm và 3,45%/năm. Các kỳ hạn gửi 4 tháng và 5 tháng có mức lãi suất rơi vào khoảng 3,5 - 3,55%/năm.
Lãi suất tại kỳ hạn 6 tháng tiếp tục được duy trì ở mức 5,9%/năm. Tiếp đó, ngân hàng ấn định lãi suất từ 5,75%/năm đến 5,8%/năm tại các kỳ hạn 7 - 11 tháng.Còn tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng đang được huy động với lãi suất 6,35%/năm.
Lãi suất ngân hàng từ kỳ hạn 13 tháng đến 36 tháng tiếp tục được duy trì ở mức 6,5%/năm, không thay đổi so với tháng trước. Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn từ 7 ngày đến 21 ngày duy trì ổn định ở mức lãi suất 0,2%/năm.
Đối với các khoản tiết kiệm gửi qua các hình thức khác, biểu lãi suất ngân hàng Bảo Việt không đổi: lãi suất trả trước (từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (từ 3,39%/năm đến 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (từ 5,7%/năm đến 6,36%/năm).
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 12/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,59 | 5,9 | 5,68 | 5,7 |
7 tháng | 5,56 | 5,75 | 5,67 |
|
8 tháng | 5,54 | 5,75 | 5,65 |
|
9 tháng | 5,56 | 5,8 | 5,69 | 5,71 |
10 tháng | 5,53 | 5,8 | 5,67 |
|
11 tháng | 5,51 | 5,8 | 5,66 |
|
12 tháng | 5,88 | 6,35 | 6,16 | 6,19 |
13 tháng | 6,07 | 6,5 | 6,37 |
|
15 tháng | 6,01 | 6,5 | 6,33 | 6,36 |
18 tháng | 5,92 | 6,5 | 6,27 | 6,3 |
24 tháng | 5,75 | 6,5 | 6,21 | 6,24 |
36 tháng | 5,43 | 6,5 | 6,03 | 6,06 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Cùng với các gói tiết kiệm thông thường, ngân hàng Bảo Việt cũng đang triển khai nhiều gói sản phẩm ưu đãi, phù hợp với từng cá nhân như tiết kiệm EZ-Saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài tại quầy, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,.…
Đối với gói Ez Saving, lãi suất tiền gửi đang được duy trì trong khoảng từ 35,5%/năm đến 6,7%/năm. Khách hàng khi gửi tiền ở sản phẩm này sẽ được ngân hàng ưu đãi lãi suất cao hơn 0,1 điểm % so với gửi tiết kiệm tại quầy.
Như vậy, lãi suất cao nhất được triển khai tại ngân hàng Bảo Việt vẫn là là 6,7%/năm dành cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 13 - 36 tháng khi gửi tiết kiệm Ez Saving dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 12/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày | 0,2 |
|
|
14 ngày | 0,2 |
|
|
21 ngày | 0,2 |
|
|
1 tháng | 3.55 |
|
|
2 tháng | 3.6 | 3.59 |
|
3 tháng | 3.65 | 3.63 |
|
4 tháng | 3.7 | 3.68 |
|
5 tháng | 3.75 | 3.72 |
|
6 tháng | 6.1 | 6.02 | 6.05 |
7 tháng | 5.95 | 5.86 |
|
8 tháng | 5.95 | 5.85 |
|
9 tháng | 6 | 5.88 | 5.91 |
10 tháng | 6 | 5.87 |
|
11 tháng | 6 | 5.85 |
|
12 tháng | 6.55 | 6.44 | 6.48 |
13 tháng | 6.7 | 6.56 |
|
15 tháng | 6.7 | 6.52 | 6.55 |
18 tháng | 6.7 | 6.46 | 6.49 |
24 tháng | 6.7 | 6.39 | 6.42 |
36 tháng | 6.7 | 6.2 | 6.23 |
Nguồn: BaoViet Bank.