Khảo sát trong tháng 10, nhiều ngân hàng ghi nhận có một số thay đổi trong biểu lãi suất tiền gửi so với ghi nhận vào tháng trước. Phạm vi lãi suất tiết kiệm giao động từ 2,45%/năm đến 3,95%/năm áp dụng với hình thức nhận lãi vào cuối kỳ.
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng này, Ngân hàng Bắc Á đang có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng cao nhất ở mức 3,95%/năm. Ngân hàng triển khai mức lãi suất này cho tất cả khách hàng, không phân biệt số tiền gửi và điều kiện nhận lãi cụ thể.
Xếp tại vị trí thứ hai là ngân hàng PVcomBank với lãi suất là 3,9%/năm, không đổi so với tháng trước. Đồng thời mức lãi suất này cũng được áp dụng với mọi khoản tiền gửi.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Bản Việt đang áp dụng lãi suất ngân hàng chung mức 3,8%/năm trong tháng này. Đây cũng là hai ngân hàng có lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đứng vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng.
Theo sau đó là một số ngân hàng như: Việt Á (3,75%/năm), PVcomBank (6,6%/năm), VietBank (3,6%/năm), SHB (3,6%/năm áp dụng với khoản tiền từ 2 tỷ đồng trở lên)....
Trong nhóm các “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đều có cùng lãi suất tiết kiệm là 3,1%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Techcombank tiếp tục có lãi suất tiết kiệm thấp nhất trong số các ngân hàng, ấn định ở mức 2,45%/năm. Không chỉ vậy, ngân hàng này còn giảm 0,1 điểm % lãi suất so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 10/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,95% |
2 | PVcomBank | - | 3,90% |
3 | SCB | - | 3,85% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,80% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
6 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,75% |
7 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,60% |
8 | VietBank | - | 3,60% |
9 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,50% |
10 | SeABank | - | 3,50% |
11 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 3,40% |
12 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,40% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,40% |
14 | ABBank | - | 3,35% |
15 | Ngân hàng OCB | - | 3,35% |
16 | VIB | Dưới 1 tỷ | 3,30% |
17 | OceanBank | - | 3,30% |
18 | TPBank | - | 3,20% |
19 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,20% |
20 | Eximbank | - | 3,20% |
21 | Agribank | - | 3,10% |
22 | VietinBank | - | 3,10% |
23 | Vietcombank | - | 3,10% |
24 | BIDV | - | 3,10% |
25 | LienVietPostBank | - | 3,10% |
26 | Kienlongbank | - | 3,10% |
27 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,10% |
28 | Saigonbank | - | 3,10% |
29 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 3,00% |
30 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,00% |
31 | MSB | - | 3,00% |
32 | ACB | - | 2,90% |
33 | Sacombank | - | 2,70% |
34 | MBBank | - | 2,50% |
35 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 2,45% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.