Tại thời điểm khảo sát vào ngày 4/11, lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng đều được giữ nguyên so với tháng trước. Phạm vi lãi suất ghi nhận tại 30 ngân hàng dao động trong khoảng 4,6%năm - 6,9%/năm.
Cụ thể như sau, Ngân hàng Việt Á hiện đang triển khai mức lãi suất huy động vốn cao nhất là 6,9%/năm, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiết kiệm.
Theo sau đó là mức lãi suất 6,8%/năm được ghi nhận tại ngân hàng SCB.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất tiết kiệm cạnh tranh với kỳ hạn gửi 3 năm (36 tháng) như: Ngân hàng Kiên Long (6,75%/năm), ngân hàng PVcomBank (6,65%/năm), SeABank (6,63%/năm - huy động với hạn mức tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
So sánh lãi suất ngân hàng của 4 “ông lớn" có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, BIDV, Vietinbank và Agribank vẫn giữ nguyên mức lãi suất của tháng trước. Mức lãi suất được triển khai tại các ngân hàng lần lượt là 5,3%/năm, 5,5%/năm, 5,6%/năm, riêng tại Agribank, lãi suất tiếp tục không được triển khai tại kỳ hạn này.
Lãi suất ngân hàng thấp nhất được ghi nhận ở thời điểm hiện tại là 4,6%/năm tại ngân hàng Techcombank, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,90% |
2 | SCB | - | 6,80% |
3 | Kienlongbank | - | 6,75% |
4 | PVcomBank | - | 6,65% |
5 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
9 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
12 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
13 | VietBank | - | 6,30% |
14 | ABBank | - | 6,30% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
16 | MBBank | - | 6,20% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
18 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
21 | TPBank | - | 6,00% |
22 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,00% |
23 | Eximbank | - | 6,00% |
24 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,90% |
25 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,90% |
26 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,90% |
27 | Saigonbank | - | 5,80% |
28 | Sacombank | - | 5,70% |
29 | VietinBank | - | 5,60% |
30 | MSB | - | 5,60% |
31 | BIDV | - | 5,50% |
32 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
33 | HDBank | - | 5,45% |
34 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | Techcombank | - | 4,60% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.