Sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước, lãi suất tiền gửi đã có sự điều chỉnh nhẹ so với hồi tháng 1/2022. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 3 tháng vẫn được giữ nguyên trong khoảng 2,85%/năm - 4%/năm.
Tại thời điểm khảo sát, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 4%/năm được ghi nhận tại ngân hàng VPBank và ngân hàng SCB. Trong đó, tại ngân hàng VPBank, mức lãi suất này được áp dụng cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên.
Đứng ở vị trí thứ hai gồm có các ngân hàng VPBank, PVcomBank và ngân hàng Bản Việt với mức lãi suất được ghi nhận là 3,9%/năm. Trong đó, ngân hàng VPBank áp dụng lãi suất 3,9%/năm cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ. Còn tại ngân hàng PVcomBank và ngân hàng Bản Việt không có quy định về hạn mức tiền gửi.
Kế đến là ngân hàng Bắc Á, VPBank và MSB với lãi suất tiết kiệm là 3,8%/năm. VPBank triển khai lãi suất cho các khoản tiền tiết kiệm có hạn mức từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng. Bắc Á và MSB áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau.
Theo ghi nhận, nhóm 3 trong 4 “ông lớn" có nguồn vốn nhà nước đang cùng triển khai lãi suất huy động vốn chung mức là 3,4%/năm bao gồm BIDV, Agribank, Vietinbank. Trong tháng này, lãi suất ngân hàng Vietcombank đã điều chỉnh xuống còn 3,3%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, Techcombank hiện đang có mức lãi suất huy động thấp nhất là 2,85%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 4,00% |
2 | SCB | - | 4,00% |
3 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 3,90% |
4 | PVcomBank | - | 3,90% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,90% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
7 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,80% |
8 | MSB | - | 3,80% |
9 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,75% |
10 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,75% |
11 | Eximbank | - | 3,70% |
12 | VietBank | - | 3,70% |
13 | OceanBank | - | 3,70% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 3,70% |
15 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,65% |
16 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,60% |
17 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 3,60% |
18 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,60% |
19 | Sacombank | - | 3,60% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,60% |
21 | SeABank |
| 3,60% |
22 | Saigonbank | - | 3,60% |
23 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,55% |
24 | ABBank | - | 3,55% |
25 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,50% |
26 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,50% |
27 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,50% |
28 | TPBank | - | 3,45% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,45% |
30 | Agribank | - | 3,40% |
31 | VietinBank | - | 3,40% |
32 | BIDV | - | 3,40% |
33 | LienVietPostBank | - | 3,40% |
34 | Kienlongbank | - | 3,40% |
35 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 3,40% |
36 | Vietcombank | - | 3,30% |
37 | MBBank | - | 3,20% |
38 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 3,10% |
39 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 2,85% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.