Xem thêm: Lãi suất ngân hàng OceanBank tháng 11/2021
Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương (OceanBank) tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiền gửi đã phát hành trước đó trong tháng này. Hiện tại, khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại quầy và thông qua kênh online đều được ngân hàng triển khai với khoảng lãi suất tương đương, áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm được ấn định cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt là 3,3%/năm và 3,4%/năm; tiếp đến là kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng với chung mức 3,5%/năm.
Đối với khoản tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, ngân hàng hiện quy định cùng mức lãi suất là 5,3%/năm; kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng là 5,4%/năm. Trường hợp chọn gửi tiền tại hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng tương ứng là 5,5%/năm và 5,8%/năm.
Ở thời điểm hiện tại, lãi suất ngân hàng OceanBank dành cho các khoản tiền có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên đều nằm trên ngưỡng 6%/năm. Trong đó, kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng có mức lãi suất là 6,1%/năm, kỳ hạn 15 tháng là 6,25%/năm. Tương tự, kỳ hạn 18 - 36 tháng tiếp tục được huy động với mức lãi suất cao nhất là 6,6%/năm.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm trong thời gian ngắn, từ 1 - 3 tuần, hoặc gửi không kỳ hạn, OceanBank tiếp tục áp dụng mức lãi suất không đổi khá thấp là 0,2%/năm.
THỜI HẠN | LÃI SUẤT (%/năm) | |
Lãi suất cuối kỳ | ||
Tại quầy | Online | |
Không kỳ hạn | 0,20 | 0,20 |
1 tuần | 0,20 | 0,20 |
2 tuần | 0,20 | 0,20 |
3 tuần | 0,20 | 0,20 |
01 tháng | 3,30 | 3,30 |
02 tháng | 3,40 | 3,40 |
03 tháng | 3,50 | 3,50 |
04 tháng | 3,50 | 3,50 |
05 tháng | 3,50 | 3,50 |
06 tháng | 5,30 | 5,30 |
07 tháng | 5,30 | 5,30 |
08 tháng | 5,40 | 5,40 |
09 tháng | 5,40 | 5,40 |
10 tháng | 5,50 | 5,50 |
11 tháng | 5,80 | 5,80 |
12 tháng | 6,10 | 6,10 |
13 tháng | 6,10 | 6,10 |
15 tháng | 6,25 | 6,25 |
18 tháng | 6,60 | 6,60 |
24 tháng | 6,60 | 6,60 |
36 tháng | 6,60 | 6,60 |
Nguồn: OceanBank
Tương tự như khách hàng cá nhân, lãi suất tiết kiệm của OceanBank dành cho khách hàng doanh nghiệp cũng tiếp tục ổn định khi bước sang tháng mới.
Đối với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, ngân hàng hiện đang triển khai khung lãi suất trong khoảng 2,8 - 4,6%/năm với kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng. Trong đó, hai kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng có mức lãi suất cao nhất và đây cũng là mức cao nhất áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Các phương thức lĩnh lãi khác cũng ghi nhận mức lãi suất không đổi so với tháng trước như sau: lĩnh lãi đầu kỳ (2,72 - 4,39%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (2,79 - 4,5%/năm) và lĩnh lãi hàng quý (4,42 - 4,52%/năm).
Với những doanh nghiệp muốn gửi tiền Over Night hoặc trong thời gian ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần, lãi suất tiền gửi khi này dao động trong khoảng 0,1 - 0,15%/năm và chỉ áp dụng với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
KỲ HẠN | LÃI SUẤT (%/năm) | |||
VNĐ | ||||
Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi đầu kỳ | Lĩnh lãi hàng tháng | Lĩnh lãi hàng quý | |
TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng. | 0,10 |
|
|
|
Over Night | 0,10 |
|
|
|
1 tuần | 0,15 |
|
|
|
2 tuần | 0,15 |
|
|
|
3 tuần | 0,15 |
|
|
|
01 tháng | 2,80 | 2,72 |
|
|
02 tháng | 2,80 | 2,72 | 2,79 |
|
03 tháng | 3,00 | 2,91 | 2,99 |
|
04 tháng | 3,00 | 2,91 | 2,98 |
|
05 tháng | 3,00 | 2,91 | 2,98 |
|
06 tháng | 3,50 | 3,38 | 3,47 |
|
07 tháng | 3,50 | 3,38 | 3,47 |
|
08 tháng | 3,50 | 3,38 | 3,46 |
|
09 tháng | 3,60 | 3,47 | 3,55 |
|
10 tháng | 3,60 | 3,47 | 3,55 |
|
11 tháng | 3,60 | 3,47 | 3,54 |
|
12 tháng | 4,60 | 4,39 | 4,50 | 4,52 |
24 tháng | 4,60 | 4,39 | 4,40 | 4,42 |
Nguồn: OceanBank