Vào tháng 7, lãi suất tiền gửi ghi nhận giảm đồng loạt tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) với tất cả các kỳ hạn so với khảo sát vào đầu tháng 6/2023.
Biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân được niêm yết trong khoảng 4,75 - 7,45%/năm, tương ứng với kỳ hạn từ 1 tháng đến 6 tháng, áp dụng cho phương thức trả lãi cuối kỳ.
Tiền gửi ngân hàng từ 1 tháng đến 5 tháng được nhận cùng mức lãi suất 4,75%/năm, giảm thêm 0,25 điểm % so với ghi nhận tháng vừa qua. Tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, lãi suất ngân hàng Quốc Dân giảm 0,6 điểm % cùng xuống mức 7,15%/năm.
Từ kỳ hạn 8 tháng đến 60 tháng, ngân hàng điều chỉnh giảm 0,5 điểm % lãi suất ngân hàng trong tháng này. Trong đó:
- Mức lãi suất là 7,05%/năm dành cho kỳ hạn 60 tháng
- Mức lãi suất là 7,15%/năm dành cho kỳ hạn 36 tháng
- Mức lãi suất là 7,25%/năm dành cho kỳ hạn 8, 9, 24 và 30 tháng
- Mức lãi suất là 7,3%/năm dành cho kỳ hạn 10, 11 tháng
- Mức lãi suất là 7,35%/năm dành cho kỳ hạn 15, 18 tháng
- Mức lãi suất là 7,45%/năm dành cho kỳ hạn 12, 13 tháng
Bên cạnh đó, tiền gửi kỳ hạn 1 tuần và 3 tuần đang ở mức 0,5%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng áp dụng cho các kỳ trả lãi khác cũng điều chỉnh giảm tại các kỳ hạn gửi. Trong đó, phạm vi lãi suất tại các phương thức trả lại như sau:
- Lãi suất lĩnh lãi 1 tháng là 4,71 - 7,2%/năm
- Lãi suất lĩnh lãi 3 tháng là 6,08 - 7,25%/năm
- Lãi suất lĩnh lãi 6 tháng là 6,13 - 7,32%/năm
- Lãi suất lĩnh lãi 12 tháng là 6,23 - 7%/năm
- Lãi suất lĩnh lãi đầu kỳ là 4,65 - 6,93%/năm
KỲ HẠN |
PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM) |
|||||
Cuối kỳ |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
Đầu kỳ |
|
1 Tuần |
0,5 |
|||||
2 Tuần |
0,5 |
|||||
1 Tháng |
4,75 |
4,73 |
||||
2 Tháng |
4,75 |
4,74 |
4,71 |
|||
3 Tháng |
4,75 |
4,73 |
4,69 |
|||
4 Tháng |
4,75 |
4,72 |
4,67 |
|||
5 Tháng |
4,75 |
4,71 |
4,65 |
|||
6 Tháng |
7,15 |
7,04 |
7,08 |
6,9 |
||
7 Tháng |
7,15 |
7,02 |
6,86 |
|||
8 Tháng |
7,25 |
7,1 |
6,91 |
|||
9 Tháng |
7,25 |
7,08 |
7,12 |
6,87 |
||
10 Tháng |
7,3 |
7,1 |
6,88 |
|||
11 Tháng |
7,3 |
7,08 |
6,84 |
|||
12 Tháng |
7,45 |
7,2 |
7,25 |
7,32 |
6,93 |
|
13 Tháng |
7,45 |
7,18 |
6,89 |
|||
15 Tháng |
7,35 |
7,05 |
7,09 |
6,73 |
||
18 Tháng |
7,35 |
6,99 |
7,03 |
7,1 |
6,62 |
|
24 Tháng |
7,25 |
6,78 |
6,82 |
6,89 |
7 |
6,33 |
30 Tháng |
7,25 |
6,68 |
6,71 |
6,78 |
6,13 |
|
36 Tháng |
7,15 |
6,49 |
6,53 |
6,58 |
6,69 |
5,88 |
60 Tháng |
7,05 |
6,05 |
6,08 |
6,13 |
6,23 |
5,21 |
Nguồn: NCB
Ghi nhận mới nhất cho thấy, lãi suất áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp giảm với biên độ từ 0,1 điểm % đến 0,25 điểm % tại tất cả các kỳ hạn. Theo đó, 4,35 - 7,4%/năm là phạm vi lãi suất được ngân hàng huy động trong tháng 7 này.
Trong đó, tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp tại kỳ hạn 12 tháng hiện đang giữ lãi suất cao nhất với mức 7,4%/năm.
Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất được ngân hàng cập nhật mới nhất với mức cụ thể như sau: lĩnh lãi hàng tháng (4,15 - 7,13%/năm); lĩnh lãi hàng quý (6,37 - 7,13%/năm); lĩnh lãi 6 tháng (6,43 - 7,17%/năm); lĩnh lãi hàng năm (6,54 - 6,96%/năm) và lĩnh lãi đầu kỳ (3,95 - 6,97%/năm).
Không những vậy, khách hàng khi gửi tiền ngắn ngày có thể tham khảo kỳ hạn 1 tuần và 2 tuần hoặc không kỳ hạn với mức lãi suất chung là 0,4%/năm.
Loại kỳ hạn |
Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm) |
|||||
Cuối kỳ |
Hàng tháng |
Hàng quý |
6 tháng |
Hàng năm |
Đầu kỳ |
|
Không kỳ hạn |
0,4 |
|||||
01 tuần |
0,4 |
|||||
02 tuần |
0,4 |
|||||
01 tháng |
4,35 |
4,05 |
||||
02 tháng |
4,35 |
4,15 |
4,05 |
|||
03 tháng |
4,45 |
4,25 |
4,05 |
|||
04 tháng |
4,45 |
4,35 |
4,15 |
|||
05 tháng |
4,45 |
4,35 |
3,95 |
|||
06 tháng |
7,25 |
7,13 |
7,06 |
6,94 |
||
09 tháng |
7,25 |
6,94 |
6,97 |
6,82 |
||
12 tháng |
7,4 |
7,1 |
7,13 |
7,17 |
6,97 |
|
13 tháng |
7,3 |
7,07 |
6,81 |
|||
18 tháng |
7,2 |
6,87 |
6,91 |
6,97 |
6,63 |
|
24 tháng |
7,2 |
6,75 |
6,76 |
6,84 |
6,96 |
6,49 |
36 tháng |
7 |
6,34 |
6,37 |
6,43 |
6,54 |
5,72 |
Nguồn: NCB